Tuần/Tiết: 1. Lớp:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN
VĂN NGHỊ LUẬN
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến
thức: Củng cố kiến thức đã học về văn nghị luận, cách lập dàn bài văn nghị
luận
2. Kĩ
năng: Rèn luyện,
nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận khoa học, lập luận chặt chẽ
3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố
4. Định hướng năng lực:
-Năng lực sáng tạo
-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng
nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.
- Năng lực
tạo lập văn bản nghị luận.
II. Chuẩn bị
của Gv, Hs:
- Gv: giáo án
- Hs: xem lại bài
III. Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động của Gv, Hs |
Nội dung cần đạt |
* Hđ khởi động: Cho đề văn hỏi Hs dạng đề và lĩnh vực nghị luận
-> Dẫn vào bài * Hđ hình thành kiến thức * Hoạt động luyện tập Tìm hiểu đề - Gv ra
đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu - Hs thực
hiện tìm hiểu theo gợi ý Lập dàn ý - Gv gọi
Hs lên bảng lập dàn ý - Hs lập
dàn ý - Gv gọi
Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv định
hướng, điều chỉnh * Hđ vận dụng: cho Hs viết đoạn văn theo dàn y trên * Hđ tìm tòi mở rộng - Tìm thêm tài liệu qua sách báo, đài,..để viết
hoàn chỉnh bài văn |
* Đề: Suy nghĩ của anh (chị) như thế nào về
việc nhận định của nhiều người gần đây cho rằng đạo đức học sinh có chiều
hướng xuống cấp. a) Phân tích đề: - Vấn đề
nghị luận: Đạo đức học sinh có chiều hướng xuống cấp trong thời gian gần đây. - Nội
dung nghị luận: thực trạng, nguyên nhân, hậu quả, hướng khắc phục - Phương
pháp nghị luận: phân tích, chứng minh, bình luận - Phạm vi
dẫn chứng: thực tế xã hội b) Lập dàn ý * MB: Giới thiệu vấn đề nghị luận * TB: - Thực
trạng, biểu hiện + Thái
độ, tác phong, ngôn phong trong nhà trường + Thái
độ, tác phong, ngôn phong ngoài xã hội - Nguyên
nhân + Tác
động tiêu cực từ gia đình + Tác
động của các loại hình văn hóa không lành mạnh ... - Hậu quả + Ảnh
hưởng xấu đến mục tiêu giáo dục + Ảnh
hưởng xấu đến đạo đức cá nhân ... - Hướng
khắc phục: + Tăng
cường giáo dục đạo đức, kĩ năng sống + Có ý
thức rèn luyện đạo đức bản thân ... * KB: Khẳng định vấn đề, nhận thức, hướng hành động
bản thân |
Tuần/Tiết: 2. Lớp:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN
VĂN NGHỊ LUẬN (tt)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến
thức: Củng cố kiến thức đã học về văn nghị luận, cách lập dàn bài văn nghị
luận
2. Kĩ
năng: Rèn luyện,
nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận khoa học, lập luận chặt chẽ
3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng
cố
4. Định hướng năng lực:
-Năng lực sáng tạo
-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng
nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.
- Năng lực
tạo lập văn bản nghị luận.
II. Chuẩn bị
của Gv, Hs:
- Gv: giáo án
- Hs: xem lại bài
III. Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động của Gv, Hs |
Nội dung cần đạt |
* Hđ khởi động: Cho đề văn hỏi Hs dạng đề và lĩnh vực nghị luận
-> Dẫn vào bài * Hđ hình thành kiến thức * Hoạt động luyện tập Tìm hiểu đề - Gv ra
đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu - Hs thực
hiện tìm hiểu theo gợi ý Lập dàn ý - Gv gọi
Hs lên bảng lập dàn ý - Hs lập
dàn ý - Gv gọi
Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv định
hướng, điều chỉnh * Hđ vận dụng: cho Hs viết đoạn văn theo dàn y trên, Gv định
hướng * Hđ tìm tòi mở rộng - Tìm thêm tài liệu liên quan đến vấn đề..để viết
hoàn chỉnh bài văn |
* Đề: Suy nghĩ của anh (chị) như thế nào về lời
dạy của trong dân gian “Học đi đôi với hành” a) Phân tích đề: - Vấn đề
nghị luận: Tư tưởng đạo lí trong câu tục ngữ “Học đi đôi với hành” . - Nội
dung nghị luận: + Học lý
thuyết gắn liền với thực hành vận dụng + Lợi ích
thiết thực từ câu tục ngữ + Những
biểu hiện đi ngược lại tư tưởng - Phương
pháp nghị luận: phân tích, chứng minh, bình luận - Phạm vi
dẫn chứng: thực tế xã hội b) Lập dàn ý * MB: Giới thiệu vấn đề nghị luận * TB: - Giải
thích câu tục ngữ (giải thích từ ngữ, ý nghĩa) - Chứng
minh lợi ích thiết thực + Nắm
vững kiến thức + Thành
thạo kĩ năng + Mở rộng
khả năng vận dụng và thực tế .... - Bình
luận: + Hs ngày
nay lười cả học lý thuyết vì thế không hoặc kém khả năng vận dụng + Học
tập, trau dồi kinh nghiệm, cái hay trong đời sống để hoàn thiện bản thân ... * KB: Khẳng định vấn đề, nhận thức, hướng hành động
bản thân Viết đoạn |
Tuần/Tiết: 3. Lớp:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP CÁC DẠNG ĐỀ
ĐỌC HIỂU
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến
thức: Củng cố kiến thức đã học về văn bản, các kiến thức có liên quan:
phương thức biểu đạt, phép liên kết văn bản,...
2. Kĩ
năng: Rèn luyện,
nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản
3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố
4. Định hướng năng lực:
-Năng lực sáng tạo
-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng
nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.
- Năng lực
đọc hiểu
-
Năng lực sử dụng ngôn ngữ trình bày đoạn văn
II. Chuẩn bị
của Gv, Hs:
- Gv: giáo án, bài tập
- Hs: xem lại bài
III. Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động của Gv, Hs |
Nội dung cần đạt |
* Hđ khởi động: * Hoạt động hình thành kiến thức * Hđ luyện tập Ra đề - Gv ra
đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu - Hs thực
hiện theo gợi ý Thực hiện, chỉnh sửa - Gv gọi vài
Hs lên bảng làm bài - Hs thực
hiện - Gv gọi
Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv định
hướng, điều chỉnh * Hđ vận dụng: - Hướng dẫn thực hiện viết đoạn văn về nội
dung và hình thức - Hs viết và trình bày - Gv nhận xét, định hướng * Hđ tìm tòi mở rộng Tìm thêm các bài tập tự làm |
* Đề 1 : Tiếng trống thu không trên cái chòi của huyện nhỏ ;
từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và
những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại
và cắt hình rõ rệt trên nền trời. Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu
ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối, muỗi đã
bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen ; đôi mắt chị
bóng tối ngập đầy dần vào cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn
ngây thơ của chị ; Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác
trước cái giờ khắc của ngày tàn. (Hai đứa trẻ - Thạch Lam) a,
Xác định các phương thức biểu đạt của đoạn văn ? Cho biết phương thức nào là
chính ? b,
Chỉ ra những biện pháp nghệ thuật của đoạn văn ? c,
Nhận xét về giọng điệu của đoạn văn ? Giọng điệu ấy có ý nghĩa gì ? d, Đoạn văn chủ
yếu miêu tả tâm trạng nhân vật nào ? Đó là những tâm trạng gì ? e) Viết đoạn
văn trình bày cảm nhận về tâm trạng của nhân vật trong đoạn văn trên. * Sửa: a. Tự sự, miêu tả, biểu cảm. b. Liệt kê, so sánh, nhân hóa, ẩn
dụ, lặp cấu trúc cú pháp, từ láy. c. Đoạn văn nhẹ nhàng, chậm rãi,
tha thiết và thấm buồn. d.
Tâm trạng nhân vật Liên. |
Tuần/Tiết: 4. Lớp:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP CÁC DẠNG ĐỀ
ĐỌC HIỂU
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến
thức: Củng cố kiến thức đã học về văn bản, các kiến thức có liên quan:
phương thức biểu đạt, phép liên kết văn bản,...
2. Kĩ
năng: Rèn luyện,
nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản
3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng
cố
4. Định hướng năng lực:
-Năng lực sáng tạo
-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng
nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.
- Năng lực
đọc hiểu
- Năng lực sử dụng ngôn
ngữ trình bày đoạn văn
II. Chuẩn bị
của Gv, Hs:
- Gv: giáo án, bài tập
- Hs: xem lại bài
III. Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động của Gv, Hs |
Nội dung cần đạt |
* Hđ khởi động: * Hoạt động hình thành kiến thức * Hđ luyện tập Ra đề - Gv ra
đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu - Hs thực
hiện theo gợi ý Thực hiện, chỉnh sửa - Gv gọi vài
Hs lên bảng làm bài - Hs thực
hiện - Gv gọi
Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv định
hướng, điều chỉnh * Hđ vận dụng: - Hướng dẫn thực hiện viết đoạn văn về nội
dung và hình thức - Hs viết và trình bày - Gv nhận xét, định hướng * Hđ tìm tòi mở rộng Tìm thêm
các bài tập tự làm |
* Đề 2 : Ba hôm sau, ông cụ già
chết thật. Cả gia đình ấy đã nhao lên mỗi người một cách, đi gọi từ ông lang băm
Tây cho đến ông lang băm Đông, già và trẻ, để thực hành đúng cái lí thuyết
“nhiều thầy thối ma”. Ông cụ già chết, danh dự của Xuân lại càng to thêm, vì
cái lẽ rất chính đáng là luôn ba hôm nó đã trốn một chỗ nào không ai biết,
đến nỗi cụ bà cho người đi tìm đâu cũng không thấy. Thiếu ông đốc tờ Xuân là
thiếu tất cả, những ông thầy thuốc chính hiệu đã thất bại hoàn toàn. Về phần
ông đốc tờ Trực Ngôn, thấy bạn đồng nghiệp Xuân của ông không chữa, cho đó là
một bệnh nặng, nên cũng không dám nhận. Đó là một bài học cho những kẻ nào
dám bảo một người như Xuân là con nhà hạ lưu, ma cà bông, vô học, vô lại,
nhặt ban quần, vân vân… (Hạnh phúc của một tang gia
– Vũ Trọng Phụng) a,
Xác định câu văn chủ đề của đoạn văn ? b,
Xác định và cho biết tác dụng của những biện pháp nghệ thuật ? c,
Chỉ rõ những phép liên kết trong đoạn văn ? d.
Viết đoạn văn phân tích bút pháp trào phúng trong đoạn văn * Sửa: a. Ba hôm sau, ông cụ già
chết thật. b. Liệt kê, so sánh, thành ngữ. c. Phép lặp, phép liên tưởng cùng
trường từ vựng (nghề thuốc) |
Tuần/Tiết: 5. Lớp:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP CÁC DẠNG ĐỀ
ĐỌC HIỂU
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến
thức: Củng cố kiến thức đã học về văn bản, các kiến thức có liên quan:
phương thức biểu đạt, phép liên kết văn bản,...
2. Kĩ
năng: Rèn luyện,
nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản
3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng
cố
4. Định hướng năng lực:
-Năng lực sáng tạo
-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng
nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.
- Năng lực
đọc hiểu
- Năng lực sử dụng ngôn
ngữ trình bày đoạn văn
II. Chuẩn bị
của Gv, Hs:
- Gv: giáo án, bài tập
- Hs: xem lại bài
III. Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động của Gv, Hs |
Nội dung cần đạt |
* Hđ khởi động: * Hoạt động hình thành kiến thức * Hđ luyện tập Ra đề - Gv ra
đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu - Hs thực
hiện theo gợi ý Thực hiện, chỉnh sửa - Gv gọi vài
Hs lên bảng làm bài - Hs thực
hiện - Gv gọi
Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv định
hướng, điều chỉnh * Hđ vận dụng: - Hướng dẫn thực hiện viết đoạn văn về nội
dung và hình thức - Hs viết và trình bày - Gv nhận xét, định hướng * Hđ tìm tòi mở rộng Tìm thêm
các bài tập tự làm |
* Đề 3 : "… (1) Thật vậy, Nguyễn Du, đại thi
hào của dân tộc từng viết: “Sách vở đầy bốn vách/ Có mấy cũng không vừa”.
Đáng tiếc, cuộc sống hiện nay dường như “cái đạo” đọc sách cũng dần phôi pha.
Sách in nhiều nơi không bán được, nhiều nhà xuất bản đóng cửa vì thua lỗ, đặc
biệt sách bị cạnh tranh khốc liệt bởi những phương tiện nghe nhìn như ti vi,
Ipad, điện thoại Smart, và hệ thống sách báo điện tử trên Internet. Nhiều gia
đình giàu có thay tủ sách bằng tủ ... rượu các loại. Các thư viện lớn của các
thành phố hay của tỉnh cũng chỉ hoạt động cầm chừng, cố duy trì sự tồn tại. ...(2) Bỗng chợt nhớ khi xưa còn bé, với
những quyển sách giấu trong áo, tôi có thể đọc sách khi chờ mẹ về, lúc nấu
nồi cơm, lúc tha thẩn trong vườn, vắt vẻo trên cây, lúc chăn trâu, lúc chờ xe
bus... Hay hình ảnh những công dân nước Nhật mỗi người một quyển sách trên
tay lúc ngồi chờ tàu xe, xem hát, v.v... càng khiến chúng ta thêm yêu mến và
khâm phục. Ngày nay, hình ảnh ấy đã bớt đi nhiều, thay vào đó là cái máy tính
hay cái điện thoại di động. Song sách vẫn luôn cần thiết, không thể thiếu
trong cuộc sống phẳng hiện nay...” (Trích “Suy nghĩ về đọc sách” – Trần Hoàng Vy, Báo Giáo dục &
Thời đại, Thứ hai ngày 13.4.2015) a. Hãy ghi
lại câu văn nêu khái quát chủ đề của đoạn trích trên. b. Trong đoạn (2), tác giả chủ
yếu sử dụng thao tác lập luận nào? Chỉ rõ biểu hiện của thao tác ấy. c. Hãy giải thích vì sao tác giả lại
cho rằng: “cuộc sống hiện nay dường như “cái đạo” đọc sách cũng dần
phôi pha”? d. Từ
đoạn văn trên, anh/chị hãy nêu ít nhất 02 tác dụng của việc đọc sách bằng
cách viết 1 đoạn văn trong khoảng 7-10 dòng. * Sửa: a. Câu văn nêu khái quát
chủ đề của văn bản: Song sách vẫn luôn cần thiết, không thể thiếu
trong cuộc sống phẳng hiện nay. b. Trong đoạn (2), tác
giả chủ yếu sử dụng thao tác lập luận so sánh. c. Tác giả cho rằng “cuộc
sống hiện nay dường như “cái đạo” đọc sách cũng dần phôi pha” vì ở
thời đại công nghệ số, con người chỉ cần gõ bàn phím máy tính hoặc điện thoại
di động đã có thể tiếp cận thông tin ở nhiều phương diện của đời sống, tại
bất cứ nơi đâu, trong bất kì thời gian nào, nên việc đọc sách đã dần trở nên
phôi pha. d.. Nêu ít nhất 02 tác
dụng của việc đọc sách. Câu trả lời phải chặt chẽ, có sức thuyết phục. |
Tuần/Tiết: 6. Lớp:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP VIẾT BÀI VĂN
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến
thức: Củng cố kiến thức đã học về văn nghị luận, cách lập dàn bài văn nghị
luận văn học về một vấn đề trong tác phẩm
2. Kĩ
năng: Rèn luyện,
nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận khoa học, lập luận chặt chẽ
3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố
4. Định hướng năng lực:
-Năng lực sáng tạo
-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng
nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.
- Năng lực
tạo lập văn bản nghị luận.
II. Chuẩn bị
của Gv, Hs:
- Gv: giáo án
- Hs: xem lại bài
III. Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động của Gv, Hs |
Nội dung cần đạt |
* Hđ khởi động: Cho vd về một tác phẩm đã học, yêu cầu Hs cho biết
tác phẩm ấy từ nội dung phân tích đã đặt ra vấn đề gì?-> Dẫn vào bài * Hđ hình thành kiến thức: Kiến thức về đọc hiểu, văn nghị luận * Hđ luyện tập Tìm hiểu đề - Gv ra
đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu - Hs thực
hiện tìm hiểu theo gợi ý Lập dàn ý - Gv gọi
Hs lên bảng lập dàn ý - Hs lập
dàn ý - Gv gọi
Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv định
hướng, điều chỉnh, cho Hs viết đoạn * Hđ vận dụng: Cho Hs viết một đoạn văn, trình bày ở lớp, Gv nhận
xét và định hướng * Hđ tìm tòi mở rộng: - Tìm tài liệu, tham khảo, hoàn chỉnh bài văn theo
dàn y |
* Đề: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được đánh
giá là kiệt tác trong việc xây dựng tượng đài bất tử trong lịch sử văn học
dân tộc. Bằng kiến thức đã học ở văn bản này, anh (chị) hãy làm sáng tỏ điều
đó. a) Phân tích đề: - Vấn đề
nghị luận: Tượng đài bất tử về hình tượng người nghĩa sĩ nông dân trong Văn
tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nội
dung nghị luận: Cách xây
dựng hình tượng trong bối cảnh, xuất thân; những suy nghĩ, hành động đáng nể - Phương
pháp: phân tích, chứng minh, bình giảng - Phạm
vi: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc b) Lập dàn ý a.Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận (tác
giả, tác phẩm, nội dung đề yêu cầu) b.Thân bài: * Được
đặt trong bối cảnh đầy bão táp của thời đại * Xuất
thân đặc biệt * Thái độ
căm phẫn đối với kẻ thù * Ý thức
sâu sắc về nền độc lập và hành động của bản thân * Tinh
thần tự nguyện đáng nể * Khí thế
kiên cường, lẫm liệt khi ra trận ->
Nghệ thuật xây dựng c. Kết
bài: Khẳng định vấn đề, đánh giá, nhận xét của bản thân về vấn đề nghị luận |
Tuần/Tiết: 7. Lớp:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP VIẾT BÀI VĂN
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC (tt)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến
thức: Củng cố kiến thức đã học về văn nghị luận, cách lập dàn bài văn nghị
luận văn học về một vấn đề trong tác phẩm
2. Kĩ
năng: Rèn luyện,
nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận khoa học, lập luận chặt chẽ
3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố
4. Định hướng năng lực:
-Năng lực sáng tạo
-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng
nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.
- Năng lực
tạo lập văn bản nghị luận.
II. Chuẩn bị
của Gv, Hs:
- Gv: giáo án
- Hs: xem lại bài
III. Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động của Gv, Hs |
Nội dung cần đạt |
* Hđ khởi động: Cho vd về một tác phẩm đã học, yêu cầu Hs cho biết
tác phẩm ấy từ nội dung phân tích đã đặt ra vấn đề gì?-> Dẫn vào bài * Hđ hình thành kiến thức: Kiến thức về đọc hiểu, văn nghị luận * Hđ luyện tập Tìm hiểu đề - Gv ra
đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu - Hs thực
hiện tìm hiểu theo gợi ý Lập dàn ý - Gv gọi Hs
lên bảng lập dàn ý - Hs lập
dàn ý - Gv gọi
Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv định
hướng, điều chỉnh, cho Hs viết đoạn * Hđ vận dụng: - Cho Hs viết đoạn văn tiếp theo, đảm bảo liên kết
với đoạn trước. - Trình bày ở lớp, Gv nhận xét và định hướng * Hđ tìm tòi mở rộng: - Tìm tài liệu, tham khảo, hoàn chỉnh bài văn theo
dàn y |
* Đề: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được đánh
giá là kiệt tác trong việc xây dựng tượng đài bất tử trong lịch sử văn học
dân tộc. Bằng kiến thức đã học ở văn bản này, anh (chị) hãy làm sáng tỏ điều
đó. a) Phân tích đề: - Vấn đề
nghị luận: Tượng đài bất tử về hình tượng người nghĩa sĩ nông dân trong Văn
tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nội
dung nghị luận: Cách xây
dựng hình tượng trong bối cảnh, xuất thân; những suy nghĩ, hành động đáng nể - Phương
pháp: phân tích, chứng minh, bình giảng - Phạm
vi: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc b) Lập dàn ý a.Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận (tác
giả, tác phẩm, nội dung đề yêu cầu) b.Thân bài: * Được
đặt trong bối cảnh đầy bão táp của thời đại * Xuất
thân đặc biệt * Thái độ
căm phẫn đối với kẻ thù * Ý thức
sâu sắc về nền độc lập và hành động của bản thân * Tinh
thần tự nguyện đáng nể * Khí thế
kiên cường, lẫm liệt khi ra trận ->
Nghệ thuật xây dựng c. Kết
bài: Khẳng định vấn đề, đánh giá, nhận xét của bản thân về vấn đề nghị luận |
Tuần/Tiết: 8. Lớp:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP CÁC DẠNG ĐỀ
ĐỌC HIỂU
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến
thức: Củng cố kiến thức đã học về văn bản, các kiến thức có liên quan:
phương thức biểu đạt, phép liên kết văn bản,...
2. Kĩ
năng: Rèn luyện,
nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản
3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng
cố
4. Định hướng năng lực:
-Năng lực sáng tạo
-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng
nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.
- Năng lực
đọc hiểu
- Năng lực sử dụng ngôn
ngữ trình bày đoạn văn
II. Chuẩn bị
của Gv, Hs:
- Gv: giáo án, bài tập
- Hs: xem lại bài
III. Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động của Gv, Hs |
Nội dung cần đạt |
* Hđ khởi động: * Hoạt động hình thành kiến thức * Hđ luyện tập Ra đề - Gv ra
đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu - Hs thực
hiện theo gợi ý Thực hiện, chỉnh sửa - Gv gọi vài
Hs lên bảng làm bài - Hs thực
hiện - Gv gọi
Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv định
hướng, điều chỉnh * Hđ vận dụng: - Hướng dẫn thực hiện viết đoạn văn về nội
dung và hình thức - Hs viết và trình bày - Gv nhận xét, định hướng * Hđ tìm tòi mở rộng Tìm thêm
các bài tập tự làm |
* Đề 4 : Khi Chí Phèo mở mắt thì trời đã sáng
lâu. Mặt trời đã cao, và nắng bên ngoài chắc là rực rỡ. Cứ nghe chim ríu rít
bên ngoài đủ biết. Nhưng trong cái lều ẩm thấp vẫn chỉ hơi tờ mờ. Ở đây người
ta thấy chiếu lúc xế trưa và gặp đêm thì bên ngoài vẫn sáng. Chưa bao giờ Chí
Phèo nhận thấy thế bởi chưa bao giờ hết say. Nhưng bây giờ thì hắn tỉnh. Hắn
bâng khuâng như tỉnh dậy, hắn thấy miệng hắn đắng, lòng mơ hồ buồn. Người thì
bủn rủn, chân tay không buồn nhấc, hay là đói rượu, hắn hơi rùng mình. Ruột
gan lại nôn nao lên một tý. Hắn sợ rượu cũng như người ốm thường sợ cơm.
Tiếng chim hót ngoài kia vui vẻ quá! Có tiếng nói của những người đi chợ. Anh
thuyền chài gõ mái chèo đuổi cá. Những tiếng quen thuộc ấy hôm nào chả có.
Nhưng hôm nay hắn mới nghe thấy… Chao ôi là buồn! (Chí Phèo – Nam Cao) a. Xác định các
phương thức biểu đạt b.
Xác định và chỉ rõ các kiểu câu ( xét về mục đích nói ) được dùng trong đoạn
trên. c.
Cho biết ý nghĩa của đoạn văn. Qua đó, đoạn văn bộc lộ tư tưởng gì của Nam
Cao ? d.
Chỉ rõ các phép liên kết trong đoạn văn. e.
Viết đoạn văn cảm nhận về nhân vật trong đoạn trên * Sửa: |
Tuần/Tiết: 9. Lớp:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP CÁC DẠNG ĐỀ
ĐỌC HIỂU
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến
thức: Củng cố kiến thức đã học về văn bản, các kiến thức có liên quan:
phương thức biểu đạt, phép liên kết văn bản,...
2. Kĩ
năng: Rèn luyện,
nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản
3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng
cố
4. Định hướng năng lực:
-Năng lực sáng tạo
-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng
nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.
- Năng lực
đọc hiểu
- Năng lực sử dụng ngôn
ngữ trình bày đoạn văn
II. Chuẩn bị
của Gv, Hs:
- Gv: giáo án, bài tập
- Hs: xem lại bài
III. Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động của Gv, Hs |
Nội dung cần đạt |
* Hđ khởi động: * Hoạt động hình thành kiến thức * Hđ luyện tập Ra đề - Gv ra
đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu - Hs thực
hiện theo gợi ý Thực hiện, chỉnh sửa - Gv gọi vài
Hs lên bảng làm bài - Hs thực
hiện - Gv gọi
Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv định
hướng, điều chỉnh * Hđ vận dụng: - Hướng dẫn thực hiện viết đoạn văn về nội
dung và hình thức - Hs viết và trình bày - Gv nhận xét, định hướng * Hđ tìm tòi mở rộng Tìm thêm
các bài tập tự làm |
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi Sao đã cũ Trăng thì già Nhưng tất cả đều trẻ lại Để con bắt đầu gọi ba! Con bắt đầu biết thương yêu Như ba bắt đầu gian khổ Đêm sinh con hoa quỳnh nở Một bông trắng xóa hương bay... Hôm nay con bắt đầu gọi ba Người con nhận diện, yêu thương đầu tiên sau mẹ Tiếng gọi thiêng liêng trào nước mắt Đây bàn tay ba rắn chắc Cho ba ẵm, ba thơm Thịt xương, hòn máu của ba đây có mùi của mẹ Ba nhìn sao cũ Ba nhìn trăng già Bầu trời hiện thêm một ngôi sao mới Ngôi sao biết gọi: Ba! Ba! (Đặng Việt Ca) Câu 1. Bài thơ bật ra từ âm thanh nào trong cuộc sống đời thường? Câu 2. Hãy đặt nhan đề cho bài thơ. Câu 3. Nêu đại ý của bài thơ. Câu 4. Chỉ ra hai hình ảnh ẩn dụ ấn tượng trong bài thơ Câu
5: Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về công lao cha mẹ. * Sửa: |
Tuần/Tiết: 10. Lớp:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP VIẾT BÀI VĂN
NGHỊ LUẬN VẬN DỤNG THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến
thức: Củng cố kiến thức đã học về văn nghị luận, cách lập dàn bài văn nghị
luận văn học về một vấn đề trong tác phẩm
2. Kĩ
năng: Rèn luyện,
nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận khoa học, lập luận chặt chẽ
3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố
4. Định hướng năng lực:
-Năng lực sáng tạo
-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng
nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.
- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận.
II. Chuẩn bị
của Gv, Hs:
- Gv: giáo án
- Hs: xem lại bài
III. Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động của Gv, Hs |
Nội dung cần đạt |
* Hđ khởi động: Cho vd về một tác phẩm đã học, yêu cầu Hs cho biết
tác phẩm ấy từ nội dung phân tích đã đặt ra vấn đề gì?-> Dẫn vào bài * Hđ hình thành kiến thức: Kiến thức về đọc hiểu, văn nghị luận * Hđ luyện tập Tìm hiểu đề - Gv ra
đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu - Hs thực
hiện tìm hiểu theo gợi ý Lập dàn ý - Gv gọi
Hs lên bảng lập dàn ý - Hs lập
dàn ý - Gv gọi
Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv định
hướng, điều chỉnh, cho Hs viết đoạn * Hđ vận dụng: Cho Hs viết một đoạn văn, trình bày ở lớp, Gv nhận
xét và định hướng * Hđ tìm tòi mở rộng: - Tìm tài liệu, tham khảo, hoàn chỉnh bài văn theo
dàn y |
* Đề: So sánh vẻ đẹp hình ảnh người phụ nữ
xưa trong 2 bài thơ Tự tình (II) – Hồ Xuân Hương và Thương vợ - Trần Tế Xương. a) Phân tích đề: - Vấn đề
nghị luận: vẻ đẹp hình ảnh người phụ nữ xưa trong 2 bài thơ Tự tình (II) – Hồ
Xuân Hương và Thương vợ - Trần Tế
Xương. - Nội
dung nghị luận: Biểu hiện
về những vẻ đẹp của người phụ nữ thời phong kiến về nỗi niềm thân phận, cảnh
ngộ riêng - Phương
pháp: phân tích, chứng minh, bình giảng - Phạm
vi: Bài thơ Tự tình (II) và Thương vợ b) Lập dàn ý aMở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận (tác
giả, bài thơ, nội dung đề yêu cầu) bThân bài: * Hình ảnh người phụ nữ với nỗi đau về thân
phận nhỏ bé, thấp hèn - Qua nhận thức của Hồ Xuân Hương trong bài
Tự tình (II) + Cô đơn, lẻ loi trước vũ trụ; bẽ bàng tủi hổ
trước cuộc đời + Xót
xa, cay đắng cho duyên phận éo le - Qua thể hiện của Trần Tế Xương trong bài
Thương vợ +
Người phụ nữ cam chịu vất vả, lam lũ để gánh vác gia đình + Cam chịu chấp nhận sự sắp đặt của duyên số
và sự bạc bẽo của người đời, thói đời + Cam chịu nỗi đau về thân phận con cò * Hình ảnh người phụ nữ với những vẻ đẹp phẩm
chất đáng quý - Bài thơ Tự tình (II) + Nhận thức sâu sắc về cảnh ngộ riêng của
mình giữa cuộc đời + Khát khao được sẻ chia, thấu hiểu và hơn hết là khát khao mãnh liệt về hạnh phúc + Ý thức phản kháng đấu tranh chống lại xã hội bất công để khẳng định vị trí, vai trò của phụ nữ trong xã hội - Bài thơ Thương vợ + Giàu đức hi sinh, sự thầm lặng và cao cả vì gia đình bất chấp những gian nguy, khó nhọc + Giàu tình thương, sự thủy chung c. Kết bài: Đánh giá, nhận xét chung của bản thân về vấn đề nghị luận |
Tuần/Tiết: 3. Lớp:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN
VĂN NGHỊ LUẬN VẬN DỤNG THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến
thức: Củng cố kiến thức đã học về văn nghị luận, cách lập dàn bài văn nghị
luận văn học
2. Kĩ
năng: Rèn luyện,
nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận khoa học, lập luận chặt chẽ
3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng
cố
4. Định hướng năng lực:
-Năng lực sáng tạo
-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng
nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.
- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận.
II. Chuẩn bị
của Gv, Hs:
- Gv: giáo án
- Hs: xem lại bài
III. Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động của Gv, Hs |
Nội dung cần đạt |
* Hđ khởi động: Cho đề văn hỏi Hs dạng đề và lĩnh vực nghị luận
-> Dẫn vào bài * Hđ hình thành kiến thức * Hoạt động luyện tập Tìm hiểu đề - Gv ra
đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu - Hs thực
hiện tìm hiểu theo gợi ý Lập dàn ý - Gv gọi
Hs lên bảng lập dàn ý - Hs lập
dàn ý - Gv gọi
Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv định
hướng, điều chỉnh * Hđ vận dụng: cho Hs viết đoạn văn theo dàn y trên vận dụng
TTLLPT, Gv định hướng * Hđ tìm tòi mở rộng - Tìm thêm tài liệu liên quan đến tác giả và tp để
viết hoàn chỉnh bài văn |
* Đề: Phân tích bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
của Nguyễn Đình Chiểu a) Phân tích đề: - Vấn đề nghị
luận: Nội dung và nghệ thuật bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình
Chiểu - Nội
dung nghị luận: Nội dung: + Lung
khởi + Thích
thực + Ai vãn,
kết Nghệ
thuật: + Tả thực + Tương
phản đối lập + Kết cấu
câu văn với nhiều từ phủ định dùng với ý khẳng định + Nhịp
điệu câu văn chuyển đổi phù hợp với nội dung và cảm xúc.... b) Lập dàn ý * MB: Giới thiệu tác giả, tám phẩm, nội dung chính
của tác phẩm * TB: (xem nội dung bài học) - Lung
khởi: Giới thiệu về ý nghĩa thiêng liêng trong cái chết của những nghười
nghĩa sĩ - Thích
thực: hình tượng người nghĩa sĩ nông dân - Ai vãn,
kết: Tiếng khóc bi tráng và ý nghĩa to lớn của sự hi sinh * KB: Khẳng định giá trị tác phẩm |
Tuần/Tiết: 11. Lớp:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN
VĂN NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến
thức: Củng cố kiến thức đã học về văn nghị luận, cách lập dàn bài văn nghị
luận văn học
2. Kĩ
năng: Rèn luyện,
nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận khoa học, lập luận chặt chẽ
3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố
4. Định hướng năng lực:
-Năng lực sáng tạo
-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng
nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.
- Năng lực
đọc hiểu
- Năng lực sử dụng ngôn
ngữ trình bày đoạn văn
II. Chuẩn bị
của Gv, Hs:
- Gv: giáo án
- Hs: xem lại bài
III. Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động của Gv, Hs |
Nội dung cần đạt |
* Hđ khởi động: Cho vd về một tác phẩm đã học, yêu cầu Hs cho biết
tác phẩm ấy từ nội dung phân tích đã đặt ra vấn đề gì?-> Dẫn vào bài * Hđ hình thành kiến thức: Kiến thức về đọc hiểu, văn nghị luận * Hđ luyện tập Tìm hiểu đề - Gv ra
đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu - Hs thực
hiện tìm hiểu theo gợi ý Lập dàn ý - Gv gọi
Hs lên bảng lập dàn ý - Hs lập
dàn ý - Gv gọi
Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv định
hướng, điều chỉnh, cho Hs viết đoạn * Hđ vận dụng: Cho Hs viết một đoạn văn, trình bày ở lớp, Gv nhận
xét và định hướng * Hđ tìm tòi mở rộng: - Tìm tài liệu, tham khảo, hoàn chỉnh bài văn theo
dàn y * Hđ 1: Tìm hiểu đề - Gv ra
đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu - Hs thực
hiện tìm hiểu theo gợi ý |
* Đề: Cảm nhận của anh (chị) về tâm trạng và
cảnh ngộ của người phụ nữ trong bài Tự tình (II) của Hồ Xuân Hương. a) Phân tích đề: - Vấn đề
nghị luận: tâm trạng và cảnh ngộ của người phụ nữ trong bài Tự tình (II) của
Hồ Xuân Hương. - Nội
dung nghị luận: Diễn biến
tâm trạng trong bài thơ được thể hiện trong cách thể hiện độc đáo - Phương
pháp: phân tích, chứng minh, bình giảng - Phạm
vi: Bài thơ Tự tình (II) b) Lập dàn ý a.Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận (tác
giả, bài thơ, nội dung đề yêu cầu) b.Thân bài: * Tâm
trạng cô đơn, lẻ loi buồn bả trước không gian và thời gian: Đêm khuya + tiếng
trống canh văng vẳng dồn dập * Tủi hổ
trước cảnh ngộ éo le: + Trơ cái
hồng nhang + Phép
đối + đảo ngữ * Xót xa,
thất vọng trước duyên phận dở dang: + Mượn
rượu giải sầu + “lại” -> vòng luẩn quẩn + Vầng
trăng bóng xế = tuổi xuân qua đi * Tâm
trạng phẫn uất, phản kháng mạnh mẽ + Dùng
hình ảnh thiên nhiên + Đảo
ngữ, động từ mạnh * Ngán
ngẩm, buông xuôi + Ngán + Xuân
dùng đa nghĩa + hai từ
lại + Tăng
tiến c. Kết
bài: Đánh giá, nhận xét của bản thân về vấn đề nghị luận |
Tuần/Tiết: 12. Lớp:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP VIẾT BÀI VĂN
NGHỊ LUẬN VẬN DỤNG THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến
thức: Củng cố kiến thức đã học về văn nghị luận, cách lập dàn bài văn nghị
luận văn học về một vấn đề trong tác phẩm
2. Kĩ
năng: Rèn luyện,
nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận khoa học, lập luận chặt chẽ
3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố
4. Định hướng năng lực:
-Năng lực sáng tạo
-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng
nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.
- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận.
II. Chuẩn bị
của Gv, Hs:
- Gv: giáo án
- Hs: xem lại bài
III. Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động của Gv, Hs |
Nội dung cần đạt |
* Hđ khởi động: Cho vd về một tác phẩm đã học, yêu cầu Hs cho biết
tác phẩm ấy từ nội dung phân tích đã đặt ra vấn đề gì?-> Dẫn vào bài * Hđ hình thành kiến thức: Kiến thức về đọc hiểu, văn nghị luận * Hđ luyện tập Tìm hiểu đề - Gv ra
đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu - Hs thực
hiện tìm hiểu theo gợi ý Lập dàn ý - Gv gọi
Hs lên bảng lập dàn ý - Hs lập
dàn ý - Gv gọi
Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv định
hướng, điều chỉnh, cho Hs viết đoạn * Hđ vận dụng: Cho Hs viết một đoạn văn, trình bày ở lớp, Gv nhận
xét và định hướng * Hđ tìm tòi mở rộng: - Tìm tài liệu, tham khảo, hoàn chỉnh bài văn theo
dàn y |
* Đề: So sánh vẻ đẹp hình ảnh người phụ nữ
xưa trong 2 bài thơ Tự tình (II) – Hồ Xuân Hương và Thương vợ - Trần Tế Xương. a) Phân tích đề: - Vấn đề
nghị luận: vẻ đẹp hình ảnh người phụ nữ xưa trong 2 bài thơ Tự tình (II) – Hồ
Xuân Hương và Thương vợ - Trần Tế
Xương. - Nội
dung nghị luận: Biểu hiện
về những vẻ đẹp của người phụ nữ thời phong kiến về nỗi niềm thân phận, cảnh
ngộ riêng - Phương
pháp: phân tích, chứng minh, bình giảng - Phạm
vi: Bài thơ Tự tình (II) và Thương vợ b) Lập dàn ý aMở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận (tác
giả, bài thơ, nội dung đề yêu cầu) bThân bài: * Hình ảnh người phụ nữ với nỗi đau về thân
phận nhỏ bé, thấp hèn - Qua nhận thức của Hồ Xuân Hương trong bài
Tự tình (II) + Cô đơn, lẻ loi trước vũ trụ; bẽ bàng tủi hổ
trước cuộc đời + Xót
xa, cay đắng cho duyên phận éo le - Qua thể hiện của Trần Tế Xương trong bài
Thương vợ +
Người phụ nữ cam chịu vất vả, lam lũ để gánh vác gia đình + Cam chịu chấp nhận sự sắp đặt của duyên số
và sự bạc bẽo của người đời, thói đời + Cam chịu nỗi đau về thân phận con cò * Hình ảnh người phụ nữ với những vẻ đẹp phẩm
chất đáng quý - Bài thơ Tự tình (II) + Nhận thức sâu sắc về cảnh ngộ riêng của
mình giữa cuộc đời + Khát khao được sẻ chia, thấu hiểu và hơn hết là khát khao mãnh liệt về hạnh phúc + Ý thức phản kháng đấu tranh chống lại xã hội bất công để khẳng định vị trí, vai trò của phụ nữ trong xã hội - Bài thơ Thương vợ + Giàu đức hi sinh, sự thầm lặng và cao cả vì gia đình bất chấp những gian nguy, khó nhọc + Giàu tình thương, sự thủy chung c. Kết bài: Đánh giá, nhận xét chung của bản thân về vấn đề nghị luận |
Tuần/Tiết: 13. Lớp:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP CÁC DẠNG ĐỀ
ĐỌC HIỂU
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến
thức: Củng cố kiến thức đã học về văn bản, các kiến thức có liên quan:
phương thức biểu đạt, phép liên kết văn bản,...
2. Kĩ
năng: Rèn luyện,
nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản
3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng
cố
4. Định hướng năng lực:
-Năng lực sáng tạo
-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng
nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.
- Năng lực
đọc hiểu
- Năng lực sử dụng ngôn
ngữ trình bày đoạn văn
II. Chuẩn bị
của Gv, Hs:
- Gv: giáo án, bài tập
- Hs: xem lại bài
III. Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động của Gv, Hs |
Nội dung cần đạt |
* Hđ khởi động: * Hoạt động hình thành kiến thức * Hđ luyện tập Ra đề - Gv ra
đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu - Hs thực
hiện theo gợi ý Thực hiện, chỉnh sửa - Gv gọi vài
Hs lên bảng làm bài - Hs thực
hiện - Gv gọi
Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv định
hướng, điều chỉnh * Hđ vận dụng: - Hướng dẫn thực hiện viết đoạn văn về nội
dung và hình thức - Hs viết và trình bày - Gv nhận xét, định hướng * Hđ tìm tòi mở rộng Tìm thêm
các bài tập tự làm |
* Đề 4 : Khi Chí Phèo mở mắt thì trời đã sáng
lâu. Mặt trời đã cao, và nắng bên ngoài chắc là rực rỡ. Cứ nghe chim ríu rít
bên ngoài đủ biết. Nhưng trong cái lều ẩm thấp vẫn chỉ hơi tờ mờ. Ở đây người
ta thấy chiếu lúc xế trưa và gặp đêm thì bên ngoài vẫn sáng. Chưa bao giờ Chí
Phèo nhận thấy thế bởi chưa bao giờ hết say. Nhưng bây giờ thì hắn tỉnh. Hắn
bâng khuâng như tỉnh dậy, hắn thấy miệng hắn đắng, lòng mơ hồ buồn. Người thì
bủn rủn, chân tay không buồn nhấc, hay là đói rượu, hắn hơi rùng mình. Ruột
gan lại nôn nao lên một tý. Hắn sợ rượu cũng như người ốm thường sợ cơm.
Tiếng chim hót ngoài kia vui vẻ quá! Có tiếng nói của những người đi chợ. Anh
thuyền chài gõ mái chèo đuổi cá. Những tiếng quen thuộc ấy hôm nào chả có.
Nhưng hôm nay hắn mới nghe thấy… Chao ôi là buồn! (Chí Phèo – Nam Cao) a. Xác định các
phương thức biểu đạt b.
Xác định và chỉ rõ các kiểu câu ( xét về mục đích nói ) được dùng trong đoạn
trên. c.
Cho biết ý nghĩa của đoạn văn. Qua đó, đoạn văn bộc lộ tư tưởng gì của Nam
Cao ? d.
Chỉ rõ các phép liên kết trong đoạn văn. e.
Viết đoạn văn cảm nhận về nhân vật trong đoạn trên * Sửa: |
Tuần/Tiết: 14. Lớp:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP CÁC DẠNG ĐỀ
ĐỌC HIỂU
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến
thức: Củng cố kiến thức đã học về văn bản, các kiến thức có liên quan: phương
thức biểu đạt, phép liên kết văn bản,...
2. Kĩ
năng: Rèn luyện,
nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản
3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng
cố
4. Định hướng năng lực:
-Năng lực sáng tạo
-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng
nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.
- Năng lực
đọc hiểu
- Năng lực sử dụng ngôn
ngữ trình bày đoạn văn
II. Chuẩn bị
của Gv, Hs:
- Gv: giáo án, bài tập
- Hs: xem lại bài
III. Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động của Gv, Hs |
Nội dung cần đạt |
* Hđ khởi động: * Hoạt động hình thành kiến thức * Hđ luyện tập Ra đề - Gv ra
đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu - Hs thực
hiện theo gợi ý Thực hiện, chỉnh sửa - Gv gọi vài
Hs lên bảng làm bài - Hs thực
hiện - Gv gọi
Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv định
hướng, điều chỉnh * Hđ vận dụng: - Hướng dẫn thực hiện viết đoạn văn về nội
dung và hình thức - Hs viết và trình bày - Gv nhận xét, định hướng * Hđ tìm tòi mở rộng Tìm thêm
các bài tập tự làm |
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi Sao đã cũ Trăng thì già Nhưng tất cả đều trẻ lại Để con bắt đầu gọi ba! Con bắt đầu biết thương yêu Như ba bắt đầu gian khổ Đêm sinh con hoa quỳnh nở Một bông trắng xóa hương bay... Hôm nay con bắt đầu gọi ba Người con nhận diện, yêu thương đầu tiên sau mẹ Tiếng gọi thiêng liêng trào nước mắt Đây bàn tay ba rắn chắc Cho ba ẵm, ba thơm Thịt xương, hòn máu của ba đây có mùi của mẹ Ba nhìn sao cũ Ba nhìn trăng già Bầu trời hiện thêm một ngôi sao mới Ngôi sao biết gọi: Ba! Ba! (Đặng Việt Ca) Câu 1. Bài thơ bật ra từ âm thanh nào trong cuộc sống đời thường? Câu 2. Hãy đặt nhan đề cho bài thơ. Câu 3. Nêu đại ý của bài thơ. Câu 4. Chỉ ra hai hình ảnh ẩn dụ ấn tượng trong bài thơ Câu
5: Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về công lao cha mẹ. * Sửa: |
Tuần/Tiết: 15. Lớp:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP CÁC DẠNG ĐỀ
ĐỌC HIỂU
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến
thức: Củng cố kiến thức đã học về văn bản, các kiến thức có liên quan:
phương thức biểu đạt, phép liên kết văn bản,...
2. Kĩ
năng: Rèn luyện,
nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản
3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng
cố
4. Định hướng năng lực:
-Năng lực sáng tạo
-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng
nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.
- Năng lực
đọc hiểu
- Năng lực sử dụng ngôn
ngữ trình bày đoạn văn
II. Chuẩn bị
của Gv, Hs:
- Gv: giáo án, bài tập
- Hs: xem lại bài
III. Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động của Gv, Hs |
Nội dung cần đạt |
* Hđ khởi động: * Hoạt động hình thành kiến thức * Hđ luyện tập Ra đề - Gv ra
đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu - Hs thực
hiện theo gợi ý Thực hiện, chỉnh sửa - Gv gọi vài
Hs lên bảng làm bài - Hs thực
hiện - Gv gọi
Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv định
hướng, điều chỉnh * Hđ vận dụng: - Hướng dẫn thực hiện viết đoạn văn về nội
dung và hình thức - Hs viết và trình bày - Gv nhận xét, định hướng * Hđ tìm tòi mở rộng Tìm thêm
các bài tập tự làm |
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: Hãy sống như đời sống để biết yêu nguồn cội Hãy sống như đồi núi vươn tới những tầm cao Hãy sống như biển trào, như biển trào để thấy bờ bến rộng Hãy sống như ước vọng để thấy đời mênh mông
Và sao không là phù sa rót mỡ màu cho hoa Sao không là bài ca của tình yêu đôi lứa Sao không là mặt trời gieo hạt nắng vô tư
Và sao không là hạt giống xanh đất mẹ bao dung Sao không là đàn chim gọi bình minh thức giấc Sao không là mặt trời gieo hạt nắng vô tư Câu 1: Chủ đề bài hát là gì? Phương thức biểu đạt của bài hát trên? Câu 2: Chỉ ra và phân tích hiệu quả của những biện pháp tu từ được sử dụng trong lời bài hát trên? Câu 3: Những câu nào trong lời bài hát để lại cho anh (chị) ấn tượng sâu sắc nhất? Câu 4: Lời bài hát đem đến cho mọi người cảm xúc gì? * Sửa: |
Tuần/Tiết: 17. Lớp:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP CÁC DẠNG ĐỀ
ĐỌC HIỂU
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến
thức: Củng cố kiến thức đã học về văn bản, các kiến thức có liên quan:
phương thức biểu đạt, phép liên kết văn bản,...
2. Kĩ
năng: Rèn luyện,
nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản
3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng
cố
4. Định hướng năng lực:
-Năng lực sáng tạo
-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng
nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.
- Năng lực
đọc hiểu
- Năng lực sử dụng ngôn
ngữ trình bày đoạn văn
II. Chuẩn bị
của Gv, Hs:
- Gv: giáo án, bài tập
- Hs: xem lại bài
III. Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động của Gv, Hs |
Nội dung cần đạt |
* Hđ khởi động: * Hoạt động hình thành kiến thức * Hđ luyện tập Ra đề - Gv ra
đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu - Hs thực
hiện theo gợi ý Thực hiện, chỉnh sửa - Gv gọi vài
Hs lên bảng làm bài - Hs thực
hiện - Gv gọi
Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv định
hướng, điều chỉnh * Hđ vận dụng: - Hướng dẫn thực hiện viết đoạn văn về nội
dung và hình thức - Hs viết và trình bày - Gv nhận xét, định hướng * Hđ tìm tòi mở rộng Tìm thêm
các bài tập tự làm |
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: Những mùa quả mẹ tôi hái được |
Tuần/Tiết: 18. Lớp:
Ngày dạy:
ÔN TẬP THI HKI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến
thức: Củng cố kiến thức đã học về văn bản, các kiến thức có liên quan:
phương thức biểu đạt, phép liên kết văn bản,...
2. Kĩ
năng: Rèn luyện,
nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản
3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng
cố
4. Định hướng năng lực:
-Năng lực sáng tạo
-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng
nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.
- Năng lực
đọc hiểu
- Năng lực sử dụng ngôn
ngữ trình bày đoạn văn
II. Chuẩn bị
của Gv, Hs:
- Gv: giáo án, bài tập
- Hs: xem lại bài
III. Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động của Gv, Hs |
Nội dung cần đạt |
* Hđ khởi động: * Hoạt động hình thành kiến thức * Hđ luyện tập Ra đề - Gv ra
đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu - Hs thực
hiện theo gợi ý sThực hiện, chỉnh sửa - Gv gọi vài
Hs lên bảng làm bài - Hs thực
hiện - Gv gọi
Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv định
hướng, điều chỉnh * Hđ vận dụng: - Hướng dẫn thực hiện viết đoạn văn về nội
dung và hình thức - Hs viết và trình bày - Gv nhận xét, định hướng * Hđ tìm tòi mở rộng Tìm thêm
các bài tập tự làm |
I. Đọc hiểu: Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: TRĂNG
NỞ NỤ CƯỜI |
Tuần/Tiết: 10. Lớp:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP VIẾT BÀI VĂN
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC (tt)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến
thức: Củng cố kiến thức đã học về văn nghị luận, cách lập dàn bài văn nghị
luận văn học về một vấn đề trong tác phẩm
2. Kĩ
năng: Rèn luyện,
nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận khoa học, lập luận chặt chẽ
II. Chuẩn bị
của Gv, Hs:
- Gv: giáo án
- Hs: xem lại bài
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1Ổn định tổ chức lớp
2Kiểm tra bài cũ
3Bài mới
Hoạt động của Gv, Hs |
Nội dung cần đạt |
* Hđ 1: Nhắc lại sơ lược dàn ý ở tiết trước,
sửa đoạn đã viết - Gv gọi
Hs nhắc lại các luận điểm chính của vấn đề đã triển khai trong dàn ý - Hs nhắc
lại theo yêu cầu - Gv gọi
Hs đọc đoạn đã viết, gọi hs khác nhận xét, nhận xét chỉnh sửa - Hs đọc,
nhận xét * Hđ 2: Tiếp tục rèn viết đoạn - Gv định
hướng Hs viết đoạn tiếp theo - Hs thực
hiện theo định hướng * Hđ 3: Chỉnh sửa - Gv gọi 1
vài Hs đọc đoạn vừa viết - Hs: đọc - Gv gọi
Hs khác nhận xét - Gv:
nhận xét, điều chỉnh, lưu ý |
* Đề: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được đánh
giá là kiệt tác trong việc xây dựng tượng đài bất tử trong lịch sử văn học
dân tộc. Bằng kiến thức đã học ở văn bản này, anh (chị) hãy làm sáng tỏ điều
đó. * yêu cầu viết đoạn: - Đảm bảo đúng hình thức đoạn văn - Đảm bảo nội dung triển khai luận điểm, luận
cứ - Thể hiện sự gắn kết với các phần, đoạn ở
trước |
IV. Củng cố, hướng dẫn
tự học:
- Viết lại đoạn đã chỉnh sửa
- Viết hoàn chỉnh cả bài văn
- Chuẩn bị: Chữ người tử tù (đọc kĩ văn bản, tìm hiểu nhân vật, cảnh cho
chữ, nghệ thuật dựng truyện)
V. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tuần/Tiết: 12. Lớp:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP VIẾT BÀI VĂN
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC (tt)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến
thức: Củng cố kiến thức đã học về văn nghị luận, cách lập dàn bài văn nghị
luận văn học về một vấn đề trong tác phẩm
2. Kĩ
năng: Rèn luyện,
nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận khoa học, lập luận chặt chẽ
II. Chuẩn bị
của Gv, Hs:
- Gv: giáo án
- Hs: xem lại bài
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1Ổn định tổ chức lớp
2Kiểm tra bài cũ
3Bài mới
Hoạt động của Gv, Hs |
Nội dung cần đạt |
* Hđ 1: Nhắc lại sơ lược dàn ý ở tiết trước,
sửa đoạn đã viết - Gv gọi
Hs nhắc lại các luận điểm chính của vấn đề đã triển khai trong dàn ý - Hs nhắc
lại theo yêu cầu - Gv gọi
Hs đọc đoạn đã viết, gọi hs khác nhận xét, nhận xét chỉnh sửa - Hs đọc,
nhận xét * Hđ 2: Tiếp tục rèn viết đoạn - Gv định
hướng Hs viết đoạn tiếp theo - Hs thực
hiện theo định hướng * Hđ 3: Chỉnh sửa - Gv gọi
1 vài Hs đọc đoạn vừa viết - Hs: đọc - Gv gọi
Hs khác nhận xét - Gv:
nhận xét, điều chỉnh, lưu ý |
* Đề: Phân tích vẻ đẹp hình ảnh người phụ nữ
xưa trong 2 bài thơ Tự tình (II) – Hồ Xuân Hương và Thương vợ - Trần Tế Xương. * yêu cầu viết đoạn: - Đảm bảo đúng hình thức đoạn văn - Đảm bảo nội dung triển khai luận điểm, luận
cứ - Thể hiện sự gắn kết với các phần, đoạn ở
trước |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét