Thứ Bảy, 19 tháng 9, 2020

TỰ CHỌN 11

 

Tuần/Tiết: 1.       Lớp:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN

I. Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn nghị luận, cách lập dàn bài văn nghị luận

 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận khoa học, lập luận chặt chẽ

 3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố

 4. Định hướng năng lực:

-Năng lực sáng tạo

-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.

- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận.

II. Chuẩn bị  của Gv, Hs:

 - Gv: giáo án

 - Hs: xem lại bài

III. Tiến trình tổ chức dạy học

Hoạt động của Gv, Hs

Nội dung cần đạt

* Hđ khởi động: Cho đề văn hỏi Hs dạng đề và lĩnh vực nghị luận -> Dẫn vào bài

* Hđ hình thành kiến thức

* Hoạt động luyện tập

Tìm hiểu đề

- Gv ra đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu

- Hs thực hiện tìm hiểu theo gợi ý

 

 

 

 

 

 

Lập dàn ý

- Gv gọi Hs lên bảng lập dàn ý

- Hs lập dàn ý

- Gv gọi Hs khác nhận xét, bổ sung

- Gv định hướng, điều chỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Hđ vận dụng: cho Hs viết đoạn văn theo dàn y trên

* Hđ tìm tòi mở rộng

- Tìm thêm tài liệu qua sách báo, đài,..để viết hoàn chỉnh bài văn

 

 

 

 

* Đề: Suy nghĩ của anh (chị) như thế nào về việc nhận định của nhiều người gần đây cho rằng đạo đức học sinh có chiều hướng xuống cấp.

a) Phân tích đề:

- Vấn đề nghị luận: Đạo đức học sinh có chiều hướng xuống cấp trong thời gian gần đây.

- Nội dung nghị luận: thực trạng, nguyên nhân, hậu quả, hướng khắc phục

- Phương pháp nghị luận: phân tích, chứng minh, bình luận

- Phạm vi dẫn chứng: thực tế xã hội

b) Lập dàn ý

* MB: Giới thiệu vấn đề nghị luận

* TB:

- Thực trạng, biểu hiện

+ Thái độ, tác phong, ngôn phong trong nhà trường

+ Thái độ, tác phong, ngôn phong ngoài xã hội

- Nguyên nhân

+ Tác động tiêu cực từ gia đình

+ Tác động của các loại hình văn hóa không lành mạnh

...

- Hậu quả

+ Ảnh hưởng xấu đến mục tiêu giáo dục

+ Ảnh hưởng xấu đến đạo đức cá nhân

...

- Hướng khắc phục:

+ Tăng cường giáo dục đạo đức, kĩ năng sống

+ Có ý thức rèn luyện đạo đức bản thân

...

* KB: Khẳng định vấn đề, nhận thức, hướng hành động bản thân

 

 

 


Tuần/Tiết: 2.       Lớp:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN (tt)

I. Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn nghị luận, cách lập dàn bài văn nghị luận

 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận khoa học, lập luận chặt chẽ

 3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố

 4. Định hướng năng lực:

-Năng lực sáng tạo

-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.

- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận.

II. Chuẩn bị  của Gv, Hs:

 - Gv: giáo án

 - Hs: xem lại bài

III. Tiến trình tổ chức dạy học

Hoạt động của Gv, Hs

Nội dung cần đạt

* Hđ khởi động: Cho đề văn hỏi Hs dạng đề và lĩnh vực nghị luận -> Dẫn vào bài

* Hđ hình thành kiến thức

* Hoạt động luyện tập

Tìm hiểu đề

- Gv ra đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu

- Hs thực hiện tìm hiểu theo gợi ý

 

 

 

 

 

 

Lập dàn ý

- Gv gọi Hs lên bảng lập dàn ý

- Hs lập dàn ý

- Gv gọi Hs khác nhận xét, bổ sung

- Gv định hướng, điều chỉnh

 

 

 

 

 

 

 

* Hđ vận dụng: cho Hs viết đoạn văn theo dàn y trên, Gv định hướng

* Hđ tìm tòi mở rộng

- Tìm thêm tài liệu liên quan đến vấn đề..để viết hoàn chỉnh bài văn

* Đề: Suy nghĩ của anh (chị) như thế nào về lời dạy của trong dân gian “Học đi đôi với hành”

a) Phân tích đề:

- Vấn đề nghị luận: Tư tưởng đạo lí trong câu tục ngữ “Học đi đôi với hành” .

- Nội dung nghị luận:

+ Học lý thuyết gắn liền với thực hành vận dụng

+ Lợi ích thiết thực từ câu tục ngữ

+ Những biểu hiện đi ngược lại tư tưởng

- Phương pháp nghị luận: phân tích, chứng minh, bình luận

- Phạm vi dẫn chứng: thực tế xã hội

b) Lập dàn ý

* MB: Giới thiệu vấn đề nghị luận

* TB:

- Giải thích câu tục ngữ (giải thích từ ngữ, ý nghĩa)

- Chứng minh lợi ích thiết thực

+ Nắm vững kiến thức

+ Thành thạo kĩ năng

+ Mở rộng khả năng vận dụng và thực tế

....

- Bình luận:

+ Hs ngày nay lười cả học lý thuyết vì thế không hoặc kém khả năng vận dụng

+ Học tập, trau dồi kinh nghiệm, cái hay trong đời sống để hoàn thiện bản thân

...

* KB: Khẳng định vấn đề, nhận thức, hướng hành động bản thân

Viết đoạn


Tuần/Tiết: 3.       Lớp:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP CÁC DẠNG ĐỀ ĐỌC HIỂU

I. Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn bản, các kiến thức có liên quan: phương thức biểu đạt, phép liên kết văn bản,...

 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản

 3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố

 4. Định hướng năng lực:

-Năng lực sáng tạo

-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.

- Năng lực đọc hiểu

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ trình bày đoạn văn

II. Chuẩn bị  của Gv, Hs:

 - Gv: giáo án, bài tập

 - Hs: xem lại bài

III. Tiến trình tổ chức dạy học

 

Hoạt động của Gv, Hs

Nội dung cần đạt

* Hđ khởi động:

* Hoạt động hình thành kiến thức

* Hđ luyện tập

Ra đề

- Gv ra đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu

- Hs thực hiện theo gợi ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện, chỉnh sửa

- Gv gọi vài Hs lên bảng làm bài

- Hs thực hiện

- Gv gọi Hs khác nhận xét, bổ sung

- Gv định hướng, điều chỉnh

 

 

 

 

 

* Hđ vận dụng:

- Hướng dẫn thực hiện viết đoạn văn về nội dung và hình thức

- Hs viết và trình bày

- Gv nhận xét, định hướng

* Hđ tìm tòi mở rộng

Tìm thêm các bài tập tự làm

 

 

* Đề 1 : Tiếng trống thu không trên cái chòi của huyện nhỏ ; từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời.

Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen ; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần vào cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị ; Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn. 

(Hai đứa trẻ - Thạch Lam)

a, Xác định các phương thức biểu đạt của đoạn văn ? Cho biết phương thức nào là chính ?

b, Chỉ ra những biện pháp nghệ thuật của đoạn văn ?

c, Nhận xét về giọng điệu của đoạn văn ? Giọng điệu ấy có ý nghĩa gì ?

d, Đoạn văn chủ yếu miêu tả tâm trạng nhân vật nào ? Đó là những tâm trạng gì ?

e) Viết đoạn văn trình bày cảm nhận về tâm trạng của nhân vật trong đoạn văn trên.

* Sửa:

a. Tự sự, miêu tả, biểu cảm.

b. Liệt kê, so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, lặp cấu trúc cú pháp, từ láy.

c. Đoạn văn nhẹ nhàng, chậm rãi, tha thiết và thấm buồn.

d. Tâm trạng nhân vật Liên.

 

 


Tuần/Tiết: 4.       Lớp:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP CÁC DẠNG ĐỀ ĐỌC HIỂU

I. Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn bản, các kiến thức có liên quan: phương thức biểu đạt, phép liên kết văn bản,...

 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản

 3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố

 4. Định hướng năng lực:

-Năng lực sáng tạo

-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.

- Năng lực đọc hiểu

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ trình bày đoạn văn

II. Chuẩn bị  của Gv, Hs:

 - Gv: giáo án, bài tập

 - Hs: xem lại bài

III. Tiến trình tổ chức dạy học

Hoạt động của Gv, Hs

Nội dung cần đạt

* Hđ khởi động:

* Hoạt động hình thành kiến thức

* Hđ luyện tập

Ra đề

- Gv ra đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu

- Hs thực hiện theo gợi ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện, chỉnh sửa

- Gv gọi vài Hs lên bảng làm bài

- Hs thực hiện

- Gv gọi Hs khác nhận xét, bổ sung

- Gv định hướng, điều chỉnh

 

 

 

 

 

* Hđ vận dụng:

- Hướng dẫn thực hiện viết đoạn văn về nội dung và hình thức

- Hs viết và trình bày

- Gv nhận xét, định hướng

* Hđ tìm tòi mở rộng

Tìm thêm các bài tập tự làm

 

 

* Đề 2 : Ba hôm sau, ông cụ già chết thật.

Cả gia đình ấy đã nhao lên mỗi người một cách, đi gọi từ ông lang băm Tây cho đến ông lang băm Đông, già và trẻ, để thực hành đúng cái lí thuyết “nhiều thầy thối ma”. Ông cụ già chết, danh dự của Xuân lại càng to thêm, vì cái lẽ rất chính đáng là luôn ba hôm nó đã trốn một chỗ nào không ai biết, đến nỗi cụ bà cho người đi tìm đâu cũng không thấy. Thiếu ông đốc tờ Xuân là thiếu tất cả, những ông thầy thuốc chính hiệu đã thất bại hoàn toàn. Về phần ông đốc tờ Trực Ngôn, thấy bạn đồng nghiệp Xuân của ông không chữa, cho đó là một bệnh nặng, nên cũng không dám nhận. Đó là một bài học cho những kẻ nào dám bảo một người như Xuân là con nhà hạ lưu, ma cà bông, vô học, vô lại, nhặt ban quần, vân vân…

(Hạnh phúc của một tang gia – Vũ Trọng Phụng)

a, Xác định câu văn chủ đề của đoạn văn ?

b, Xác định và cho biết tác dụng của những biện pháp nghệ thuật ?

c, Chỉ rõ những phép liên kết trong đoạn văn ?

d. Viết đoạn văn phân tích bút pháp trào phúng trong đoạn văn

* Sửa:

a. Ba hôm sau, ông cụ già chết thật.

b. Liệt kê, so sánh, thành ngữ.

c. Phép lặp, phép liên tưởng cùng trường từ vựng (nghề thuốc)

 


Tuần/Tiết: 5.       Lớp:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP CÁC DẠNG ĐỀ ĐỌC HIỂU

I. Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn bản, các kiến thức có liên quan: phương thức biểu đạt, phép liên kết văn bản,...

 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản

 3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố

 4. Định hướng năng lực:

-Năng lực sáng tạo

-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.

- Năng lực đọc hiểu

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ trình bày đoạn văn

II. Chuẩn bị  của Gv, Hs:

 - Gv: giáo án, bài tập

 - Hs: xem lại bài

III. Tiến trình tổ chức dạy học

Hoạt động của Gv, Hs

Nội dung cần đạt

* Hđ khởi động:

* Hoạt động hình thành kiến thức

* Hđ luyện tập

Ra đề

- Gv ra đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu

- Hs thực hiện theo gợi ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện, chỉnh sửa

- Gv gọi vài Hs lên bảng làm bài

- Hs thực hiện

- Gv gọi Hs khác nhận xét, bổ sung

- Gv định hướng, điều chỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Hđ vận dụng:

- Hướng dẫn thực hiện viết đoạn văn về nội dung và hình thức

- Hs viết và trình bày

- Gv nhận xét, định hướng

* Hđ tìm tòi mở rộng

Tìm thêm các bài tập tự làm

 

 

* Đề 3 :

"… (1) Thật vậy, Nguyễn Du, đại thi hào của dân tộc từng viết: “Sách vở đầy bốn vách/ Có mấy cũng không vừa”. Đáng tiếc, cuộc sống hiện nay dường như “cái đạo” đọc sách cũng dần phôi pha. Sách in nhiều nơi không bán được, nhiều nhà xuất bản đóng cửa vì thua lỗ, đặc biệt sách bị cạnh tranh khốc liệt bởi những phương tiện nghe nhìn như ti vi, Ipad, điện thoại Smart, và hệ thống sách báo điện tử trên Internet. Nhiều gia đình giàu có thay tủ sách bằng tủ ... rượu các loại. Các thư viện lớn của các thành phố hay của tỉnh cũng chỉ hoạt động cầm chừng, cố duy trì sự tồn tại.

...(2) Bỗng chợt nhớ khi xưa còn bé, với những quyển sách giấu trong áo, tôi có thể đọc sách khi chờ mẹ về, lúc nấu nồi cơm, lúc tha thẩn trong vườn, vắt vẻo trên cây, lúc chăn trâu, lúc chờ xe bus... Hay hình ảnh những công dân nước Nhật mỗi người một quyển sách trên tay lúc ngồi chờ tàu xe, xem hát, v.v... càng khiến chúng ta thêm yêu mến và khâm phục. Ngày nay, hình ảnh ấy đã bớt đi nhiều, thay vào đó là cái máy tính hay cái điện thoại di động. Song sách vẫn luôn cần thiết, không thể thiếu trong cuộc sống phẳng hiện nay...”

(Trích “Suy nghĩ về đọc sách” – Trần Hoàng Vy, Báo Giáo dục & Thời đại, Thứ hai ngày 13.4.2015)

a. Hãy ghi lại câu văn nêu khái quát chủ đề của đoạn trích trên. 

b. Trong đoạn (2), tác giả chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào? Chỉ rõ biểu hiện của thao tác ấy. 

c. Hãy giải thích vì sao tác giả lại cho rằng: “cuộc sống hiện nay dường như “cái đạo” đọc sách cũng dần phôi pha”

d. Từ đoạn văn trên, anh/chị hãy nêu ít nhất 02 tác dụng của việc đọc sách bằng cách viết 1 đoạn văn trong khoảng 7-10 dòng.

* Sửa:

a. Câu văn nêu khái quát chủ đề của văn bản: Song sách vẫn luôn cần thiết, không thể thiếu trong cuộc sống phẳng hiện nay.

b. Trong đoạn (2), tác giả chủ yếu sử dụng thao tác lập luận so sánh.

c. Tác giả cho rằng “cuộc sống hiện nay dường như “cái đạo” đọc sách cũng dần phôi pha” vì ở thời đại công nghệ số, con người chỉ cần gõ bàn phím máy tính hoặc điện thoại di động đã có thể tiếp cận thông tin ở nhiều phương diện của đời sống, tại bất cứ nơi đâu, trong bất kì thời gian nào, nên việc đọc sách đã dần trở nên phôi pha.

d.. Nêu ít nhất 02 tác dụng của việc đọc sách. Câu trả lời phải chặt chẽ, có sức thuyết phục.

 


Tuần/Tiết: 6.       Lớp:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC

I. Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn nghị luận, cách lập dàn bài văn nghị luận văn học về một vấn đề trong tác phẩm

 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận khoa học, lập luận chặt chẽ

 3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố

 4. Định hướng năng lực:

-Năng lực sáng tạo

-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.

- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận.

II. Chuẩn bị  của Gv, Hs:

 - Gv: giáo án

 - Hs: xem lại bài

III. Tiến trình tổ chức dạy học

 

Hoạt động của Gv, Hs

Nội dung cần đạt

* Hđ khởi động:

Cho vd về một tác phẩm đã học, yêu cầu Hs cho biết tác phẩm ấy từ nội dung phân tích đã đặt ra vấn đề gì?-> Dẫn vào bài

* Hđ hình thành kiến thức:

Kiến thức về đọc hiểu, văn nghị luận

* Hđ luyện tập

Tìm hiểu đề

- Gv ra đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu

- Hs thực hiện tìm hiểu theo gợi ý

 

 

 

 

 

 

Lập dàn ý

- Gv gọi Hs lên bảng lập dàn ý

- Hs lập dàn ý

- Gv gọi Hs khác nhận xét, bổ sung

- Gv định hướng, điều chỉnh, cho Hs viết đoạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Hđ vận dụng: Cho Hs viết một đoạn văn, trình bày ở lớp, Gv nhận xét và định hướng

* Hđ tìm tòi mở rộng:

- Tìm tài liệu, tham khảo, hoàn chỉnh bài văn theo dàn y

 

 

 

 

 

 

 

* Đề: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được đánh giá là kiệt tác trong việc xây dựng tượng đài bất tử trong lịch sử văn học dân tộc. Bằng kiến thức đã học ở văn bản này, anh (chị) hãy làm sáng tỏ điều đó.

a) Phân tích đề:

- Vấn đề nghị luận: Tượng đài bất tử về hình tượng người nghĩa sĩ nông dân trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc

- Nội dung nghị luận:

Cách xây dựng hình tượng trong bối cảnh, xuất thân; những suy nghĩ, hành động đáng nể

- Phương pháp: phân tích, chứng minh, bình giảng

- Phạm vi: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc

b) Lập dàn ý

a.Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận (tác giả, tác phẩm, nội dung đề yêu cầu)

b.Thân bài:

* Được đặt trong bối cảnh đầy bão táp của thời đại

* Xuất thân đặc biệt

* Thái độ căm phẫn đối với kẻ thù

* Ý thức sâu sắc về nền độc lập và hành động của bản thân

* Tinh thần tự nguyện đáng nể

* Khí thế kiên cường, lẫm liệt khi ra trận

-> Nghệ thuật xây dựng

c. Kết bài: Khẳng định vấn đề, đánh giá, nhận xét của bản thân về vấn đề nghị luận

 


Tuần/Tiết: 7.       Lớp:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC (tt)

I. Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn nghị luận, cách lập dàn bài văn nghị luận văn học về một vấn đề trong tác phẩm

 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận khoa học, lập luận chặt chẽ

 3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố

 4. Định hướng năng lực:

-Năng lực sáng tạo

-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.

- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận.

II. Chuẩn bị  của Gv, Hs:

 - Gv: giáo án

 - Hs: xem lại bài

III. Tiến trình tổ chức dạy học

 

Hoạt động của Gv, Hs

Nội dung cần đạt

* Hđ khởi động:

Cho vd về một tác phẩm đã học, yêu cầu Hs cho biết tác phẩm ấy từ nội dung phân tích đã đặt ra vấn đề gì?-> Dẫn vào bài

* Hđ hình thành kiến thức:

Kiến thức về đọc hiểu, văn nghị luận

* Hđ luyện tập

Tìm hiểu đề

- Gv ra đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu

- Hs thực hiện tìm hiểu theo gợi ý

 

 

 

 

 

 

Lập dàn ý

- Gv gọi Hs lên bảng lập dàn ý

- Hs lập dàn ý

- Gv gọi Hs khác nhận xét, bổ sung

- Gv định hướng, điều chỉnh, cho Hs viết đoạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Hđ vận dụng:

- Cho Hs viết đoạn văn tiếp theo, đảm bảo liên kết với đoạn trước.

- Trình bày ở lớp, Gv nhận xét và định hướng

* Hđ tìm tòi mở rộng:

- Tìm tài liệu, tham khảo, hoàn chỉnh bài văn theo dàn y

 

 

 

 

 

 

 

* Đề: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được đánh giá là kiệt tác trong việc xây dựng tượng đài bất tử trong lịch sử văn học dân tộc. Bằng kiến thức đã học ở văn bản này, anh (chị) hãy làm sáng tỏ điều đó.

a) Phân tích đề:

- Vấn đề nghị luận: Tượng đài bất tử về hình tượng người nghĩa sĩ nông dân trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc

- Nội dung nghị luận:

Cách xây dựng hình tượng trong bối cảnh, xuất thân; những suy nghĩ, hành động đáng nể

- Phương pháp: phân tích, chứng minh, bình giảng

- Phạm vi: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc

b) Lập dàn ý

a.Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận (tác giả, tác phẩm, nội dung đề yêu cầu)

b.Thân bài:

* Được đặt trong bối cảnh đầy bão táp của thời đại

* Xuất thân đặc biệt

* Thái độ căm phẫn đối với kẻ thù

* Ý thức sâu sắc về nền độc lập và hành động của bản thân

* Tinh thần tự nguyện đáng nể

* Khí thế kiên cường, lẫm liệt khi ra trận

-> Nghệ thuật xây dựng

c. Kết bài: Khẳng định vấn đề, đánh giá, nhận xét của bản thân về vấn đề nghị luận

 


Tuần/Tiết: 8.       Lớp:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP CÁC DẠNG ĐỀ ĐỌC HIỂU

I. Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn bản, các kiến thức có liên quan: phương thức biểu đạt, phép liên kết văn bản,...

 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản

 3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố

 4. Định hướng năng lực:

-Năng lực sáng tạo

-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.

- Năng lực đọc hiểu

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ trình bày đoạn văn

II. Chuẩn bị  của Gv, Hs:

 - Gv: giáo án, bài tập

 - Hs: xem lại bài

III. Tiến trình tổ chức dạy học

 

Hoạt động của Gv, Hs

Nội dung cần đạt

* Hđ khởi động:

* Hoạt động hình thành kiến thức

* Hđ luyện tập

Ra đề

- Gv ra đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu

- Hs thực hiện theo gợi ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện, chỉnh sửa

- Gv gọi vài Hs lên bảng làm bài

- Hs thực hiện

- Gv gọi Hs khác nhận xét, bổ sung

- Gv định hướng, điều chỉnh

* Hđ vận dụng:

- Hướng dẫn thực hiện viết đoạn văn về nội dung và hình thức

- Hs viết và trình bày

- Gv nhận xét, định hướng

* Hđ tìm tòi mở rộng

Tìm thêm các bài tập tự làm

 

 

* Đề 4 :

Khi Chí Phèo mở mắt thì trời đã sáng lâu. Mặt trời đã cao, và nắng bên ngoài chắc là rực rỡ. Cứ nghe chim ríu rít bên ngoài đủ biết. Nhưng trong cái lều ẩm thấp vẫn chỉ hơi tờ mờ. Ở đây người ta thấy chiếu lúc xế trưa và gặp đêm thì bên ngoài vẫn sáng. Chưa bao giờ Chí Phèo nhận thấy thế bởi chưa bao giờ hết say.

 Nhưng bây giờ thì hắn tỉnh. Hắn bâng khuâng như tỉnh dậy, hắn thấy miệng hắn đắng, lòng mơ hồ buồn. Người thì bủn rủn, chân tay không buồn nhấc, hay là đói rượu, hắn hơi rùng mình. Ruột gan lại nôn nao lên một tý. Hắn sợ rượu cũng như người ốm thường sợ cơm. Tiếng chim hót ngoài kia vui vẻ quá! Có tiếng nói của những người đi chợ. Anh thuyền chài gõ mái chèo đuổi cá. Những tiếng quen thuộc ấy hôm nào chả có. Nhưng hôm nay hắn mới nghe thấy… Chao ôi là buồn!

(Chí Phèo – Nam Cao)

a. Xác định các phương thức biểu đạt

b. Xác định và chỉ rõ các kiểu câu ( xét về mục đích nói ) được dùng trong đoạn trên.

c. Cho biết ý nghĩa của đoạn văn. Qua đó, đoạn văn bộc lộ tư tưởng gì của Nam Cao ?

d. Chỉ rõ các phép liên kết trong đoạn văn.

e. Viết đoạn văn cảm nhận về nhân vật trong đoạn trên

* Sửa:

 

 


Tuần/Tiết: 9.       Lớp:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP CÁC DẠNG ĐỀ ĐỌC HIỂU

I. Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn bản, các kiến thức có liên quan: phương thức biểu đạt, phép liên kết văn bản,...

 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản

 3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố

 4. Định hướng năng lực:

-Năng lực sáng tạo

-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.

- Năng lực đọc hiểu

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ trình bày đoạn văn

II. Chuẩn bị  của Gv, Hs:

 - Gv: giáo án, bài tập

 - Hs: xem lại bài

III. Tiến trình tổ chức dạy học

 

Hoạt động của Gv, Hs

Nội dung cần đạt

* Hđ khởi động:

* Hoạt động hình thành kiến thức

* Hđ luyện tập

Ra đề

- Gv ra đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu

- Hs thực hiện theo gợi ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện, chỉnh sửa

- Gv gọi vài Hs lên bảng làm bài

- Hs thực hiện

- Gv gọi Hs khác nhận xét, bổ sung

- Gv định hướng, điều chỉnh

* Hđ vận dụng:

- Hướng dẫn thực hiện viết đoạn văn về nội dung và hình thức

- Hs viết và trình bày

- Gv nhận xét, định hướng

* Hđ tìm tòi mở rộng

Tìm thêm các bài tập tự làm

 

 

Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi

 

Sao đã cũ

Trăng thì già

Nhưng tất cả đều trẻ lại

Để con bắt đầu gọi ba!

Con bắt đầu biết thương yêu

Như ba bắt đầu gian khổ

Đêm sinh con hoa quỳnh nở

Một bông trắng xóa hương bay...

Hôm nay con bắt đầu gọi ba

Người con nhận diện, yêu thương đầu tiên sau mẹ

Tiếng gọi thiêng liêng trào nước mắt

Đây bàn tay ba rắn chắc

Cho ba ẵm, ba thơm

Thịt xương, hòn máu của ba đây có mùi của mẹ

Ba nhìn sao cũ

Ba nhìn trăng già

Bầu trời hiện thêm một ngôi sao mới

Ngôi sao biết gọi: Ba! Ba!

                                     (Đặng Việt Ca)

Câu 1. Bài thơ bật ra từ âm thanh nào trong cuộc sống đời thường?

Câu 2. Hãy đặt nhan đề cho bài thơ.

Câu 3. Nêu đại ý của bài thơ.

Câu 4. Chỉ ra hai hình ảnh ẩn dụ ấn tượng trong bài thơ

Câu 5: Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về công lao cha mẹ.

* Sửa:

 

 


Tuần/Tiết: 10.       Lớp:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VẬN DỤNG THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH

I. Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn nghị luận, cách lập dàn bài văn nghị luận văn học về một vấn đề trong tác phẩm

 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận khoa học, lập luận chặt chẽ

 3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố

 4. Định hướng năng lực:

-Năng lực sáng tạo

-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.

- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận.

II. Chuẩn bị  của Gv, Hs:

 - Gv: giáo án

 - Hs: xem lại bài

III. Tiến trình tổ chức dạy học

Hoạt động của Gv, Hs

Nội dung cần đạt

* Hđ khởi động:

Cho vd về một tác phẩm đã học, yêu cầu Hs cho biết tác phẩm ấy từ nội dung phân tích đã đặt ra vấn đề gì?-> Dẫn vào bài

* Hđ hình thành kiến thức:

Kiến thức về đọc hiểu, văn nghị luận

* Hđ luyện tập

Tìm hiểu đề

- Gv ra đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu

- Hs thực hiện tìm hiểu theo gợi ý

 

 

 

 

 

 

Lập dàn ý

- Gv gọi Hs lên bảng lập dàn ý

- Hs lập dàn ý

- Gv gọi Hs khác nhận xét, bổ sung

- Gv định hướng, điều chỉnh, cho Hs viết đoạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Hđ vận dụng: Cho Hs viết một đoạn văn, trình bày ở lớp, Gv nhận xét và định hướng

* Hđ tìm tòi mở rộng:

- Tìm tài liệu, tham khảo, hoàn chỉnh bài văn theo dàn y

 

 

 

 

 

 

 

* Đề: So sánh vẻ đẹp hình ảnh người phụ nữ xưa trong 2 bài thơ Tự tình (II) – Hồ Xuân Hương và Thương vợ - Trần Tế  Xương.

a) Phân tích đề:

- Vấn đề nghị luận: vẻ đẹp hình ảnh người phụ nữ xưa trong 2 bài thơ Tự tình (II) – Hồ Xuân Hương và Thương vợ - Trần Tế  Xương.

- Nội dung nghị luận:

Biểu hiện về những vẻ đẹp của người phụ nữ thời phong kiến về nỗi niềm thân phận, cảnh ngộ riêng

- Phương pháp: phân tích, chứng minh, bình giảng

- Phạm vi: Bài thơ Tự tình (II) và Thương vợ

b) Lập dàn ý

aMở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận (tác giả, bài thơ, nội dung đề yêu cầu)

bThân bài:

* Hình ảnh người phụ nữ với nỗi đau về thân phận nhỏ bé, thấp hèn

- Qua nhận thức của Hồ Xuân Hương trong bài Tự tình (II)

+ Cô đơn, lẻ loi trước vũ trụ; bẽ bàng tủi hổ trước cuộc đời

 + Xót xa, cay đắng cho duyên phận éo le

- Qua thể hiện của Trần Tế Xương trong bài Thương vợ

 + Người phụ nữ cam chịu vất vả, lam lũ để gánh vác gia đình

+ Cam chịu chấp nhận sự sắp đặt của duyên số và sự bạc bẽo của người đời, thói đời

+ Cam chịu nỗi đau về thân phận con cò

* Hình ảnh người phụ nữ với những vẻ đẹp phẩm chất đáng quý

- Bài thơ Tự tình (II)

+ Nhận thức sâu sắc về cảnh ngộ riêng của mình giữa cuộc đời

+ Khát khao được sẻ chia, thấu hiểu và hơn hết là khát khao mãnh liệt về hạnh phúc

+ Ý thức phản kháng đấu tranh chống lại xã hội bất công để khẳng định vị trí, vai trò của phụ nữ trong xã hội

- Bài thơ Thương vợ

+ Giàu đức hi sinh, sự thầm lặng và cao cả vì gia đình bất chấp những gian nguy, khó nhọc

+ Giàu tình thương, sự thủy chung

c. Kết bài: Đánh giá, nhận xét chung của bản thân về vấn đề nghị luận


Tuần/Tiết: 3.       Lớp:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN VẬN DỤNG THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH

I. Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn nghị luận, cách lập dàn bài văn nghị luận văn học

 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận khoa học, lập luận chặt chẽ

 3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố

 4. Định hướng năng lực:

-Năng lực sáng tạo

-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.

- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận.

II. Chuẩn bị  của Gv, Hs:

 - Gv: giáo án

 - Hs: xem lại bài

III. Tiến trình tổ chức dạy học

Hoạt động của Gv, Hs

Nội dung cần đạt

* Hđ khởi động: Cho đề văn hỏi Hs dạng đề và lĩnh vực nghị luận -> Dẫn vào bài

* Hđ hình thành kiến thức

* Hoạt động luyện tập

Tìm hiểu đề

- Gv ra đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu

- Hs thực hiện tìm hiểu theo gợi ý

 

 

 

 

 

 

Lập dàn ý

- Gv gọi Hs lên bảng lập dàn ý

- Hs lập dàn ý

- Gv gọi Hs khác nhận xét, bổ sung

- Gv định hướng, điều chỉnh

 

 

 

 

 

* Hđ vận dụng: cho Hs viết đoạn văn theo dàn y trên vận dụng TTLLPT, Gv định hướng

* Hđ tìm tòi mở rộng

- Tìm thêm tài liệu liên quan đến tác giả và tp để viết hoàn chỉnh bài văn

* Đề: Phân tích bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu

a) Phân tích đề:

- Vấn đề nghị luận: Nội dung và nghệ thuật bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu

- Nội dung nghị luận:

Nội dung:

+ Lung khởi

+ Thích thực

+ Ai vãn, kết

Nghệ thuật:

+ Tả thực

+ Tương phản đối lập

+ Kết cấu câu văn với nhiều từ phủ định dùng với ý khẳng định

+ Nhịp điệu câu văn chuyển đổi phù hợp với nội dung và cảm xúc....

b) Lập dàn ý

* MB: Giới thiệu tác giả, tám phẩm, nội dung chính của tác phẩm

* TB: (xem nội dung bài học)

- Lung khởi: Giới thiệu về ý nghĩa thiêng liêng trong cái chết của những nghười nghĩa sĩ

- Thích thực: hình tượng người nghĩa sĩ nông dân

- Ai vãn, kết: Tiếng khóc bi tráng và ý nghĩa to lớn của sự hi sinh

* KB: Khẳng định giá trị tác phẩm

 

 


 
 
 
Tuần/Tiết: 11.       Lớp:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN VĂN HỌC

I. Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn nghị luận, cách lập dàn bài văn nghị luận văn học

 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận khoa học, lập luận chặt chẽ

 3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố

 4. Định hướng năng lực:

-Năng lực sáng tạo

-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.

- Năng lực đọc hiểu

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ trình bày đoạn văn

II. Chuẩn bị  của Gv, Hs:

 - Gv: giáo án

 - Hs: xem lại bài

III. Tiến trình tổ chức dạy học

Hoạt động của Gv, Hs

Nội dung cần đạt

* Hđ khởi động:

Cho vd về một tác phẩm đã học, yêu cầu Hs cho biết tác phẩm ấy từ nội dung phân tích đã đặt ra vấn đề gì?-> Dẫn vào bài

* Hđ hình thành kiến thức:

Kiến thức về đọc hiểu, văn nghị luận

* Hđ luyện tập

Tìm hiểu đề

- Gv ra đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu

- Hs thực hiện tìm hiểu theo gợi ý

 

 

 

 

 

 

Lập dàn ý

- Gv gọi Hs lên bảng lập dàn ý

- Hs lập dàn ý

- Gv gọi Hs khác nhận xét, bổ sung

- Gv định hướng, điều chỉnh, cho Hs viết đoạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Hđ vận dụng: Cho Hs viết một đoạn văn, trình bày ở lớp, Gv nhận xét và định hướng

* Hđ tìm tòi mở rộng:

- Tìm tài liệu, tham khảo, hoàn chỉnh bài văn theo dàn y * Hđ 1: Tìm hiểu đề

- Gv ra đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu

- Hs thực hiện tìm hiểu theo gợi ý

 

 

 

 

 

 

* Đề: Cảm nhận của anh (chị) về tâm trạng và cảnh ngộ của người phụ nữ trong bài Tự tình (II) của Hồ Xuân Hương.

a) Phân tích đề:

- Vấn đề nghị luận: tâm trạng và cảnh ngộ của người phụ nữ trong bài Tự tình (II) của Hồ Xuân Hương.

- Nội dung nghị luận:

Diễn biến tâm trạng trong bài thơ được thể hiện trong cách thể hiện độc đáo

- Phương pháp: phân tích, chứng minh, bình giảng

- Phạm vi: Bài thơ Tự tình (II)

b) Lập dàn ý

a.Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận (tác giả, bài thơ, nội dung đề yêu cầu)

b.Thân bài:

* Tâm trạng cô đơn, lẻ loi buồn bả trước không gian và thời gian: Đêm khuya + tiếng trống canh văng vẳng dồn dập

* Tủi hổ trước cảnh ngộ éo le:

+ Trơ cái hồng nhang

+ Phép đối + đảo ngữ

* Xót xa, thất vọng trước duyên phận dở dang:

+ Mượn rượu giải sầu + “lại” -> vòng luẩn quẩn

+ Vầng trăng bóng xế  = tuổi xuân qua đi

* Tâm trạng phẫn uất, phản kháng mạnh mẽ

+ Dùng hình ảnh thiên nhiên

+ Đảo ngữ, động từ mạnh

* Ngán ngẩm, buông xuôi

+ Ngán

+ Xuân dùng đa nghĩa

+ hai từ lại

+ Tăng tiến

c. Kết bài: Đánh giá, nhận xét của bản thân về vấn đề nghị luận


Tuần/Tiết: 12.       Lớp:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VẬN DỤNG THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH

I. Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn nghị luận, cách lập dàn bài văn nghị luận văn học về một vấn đề trong tác phẩm

 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận khoa học, lập luận chặt chẽ

 3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố

 4. Định hướng năng lực:

-Năng lực sáng tạo

-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.

- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận.

II. Chuẩn bị  của Gv, Hs:

 - Gv: giáo án

 - Hs: xem lại bài

III. Tiến trình tổ chức dạy học

Hoạt động của Gv, Hs

Nội dung cần đạt

* Hđ khởi động:

Cho vd về một tác phẩm đã học, yêu cầu Hs cho biết tác phẩm ấy từ nội dung phân tích đã đặt ra vấn đề gì?-> Dẫn vào bài

* Hđ hình thành kiến thức:

Kiến thức về đọc hiểu, văn nghị luận

* Hđ luyện tập

Tìm hiểu đề

- Gv ra đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu

- Hs thực hiện tìm hiểu theo gợi ý

 

 

 

 

 

 

Lập dàn ý

- Gv gọi Hs lên bảng lập dàn ý

- Hs lập dàn ý

- Gv gọi Hs khác nhận xét, bổ sung

- Gv định hướng, điều chỉnh, cho Hs viết đoạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Hđ vận dụng: Cho Hs viết một đoạn văn, trình bày ở lớp, Gv nhận xét và định hướng

* Hđ tìm tòi mở rộng:

- Tìm tài liệu, tham khảo, hoàn chỉnh bài văn theo dàn y

 

 

 

 

 

 

 

* Đề: So sánh vẻ đẹp hình ảnh người phụ nữ xưa trong 2 bài thơ Tự tình (II) – Hồ Xuân Hương và Thương vợ - Trần Tế  Xương.

a) Phân tích đề:

- Vấn đề nghị luận: vẻ đẹp hình ảnh người phụ nữ xưa trong 2 bài thơ Tự tình (II) – Hồ Xuân Hương và Thương vợ - Trần Tế  Xương.

- Nội dung nghị luận:

Biểu hiện về những vẻ đẹp của người phụ nữ thời phong kiến về nỗi niềm thân phận, cảnh ngộ riêng

- Phương pháp: phân tích, chứng minh, bình giảng

- Phạm vi: Bài thơ Tự tình (II) và Thương vợ

b) Lập dàn ý

aMở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận (tác giả, bài thơ, nội dung đề yêu cầu)

bThân bài:

* Hình ảnh người phụ nữ với nỗi đau về thân phận nhỏ bé, thấp hèn

- Qua nhận thức của Hồ Xuân Hương trong bài Tự tình (II)

+ Cô đơn, lẻ loi trước vũ trụ; bẽ bàng tủi hổ trước cuộc đời

 + Xót xa, cay đắng cho duyên phận éo le

- Qua thể hiện của Trần Tế Xương trong bài Thương vợ

 + Người phụ nữ cam chịu vất vả, lam lũ để gánh vác gia đình

+ Cam chịu chấp nhận sự sắp đặt của duyên số và sự bạc bẽo của người đời, thói đời

+ Cam chịu nỗi đau về thân phận con cò

* Hình ảnh người phụ nữ với những vẻ đẹp phẩm chất đáng quý

- Bài thơ Tự tình (II)

+ Nhận thức sâu sắc về cảnh ngộ riêng của mình giữa cuộc đời

+ Khát khao được sẻ chia, thấu hiểu và hơn hết là khát khao mãnh liệt về hạnh phúc

+ Ý thức phản kháng đấu tranh chống lại xã hội bất công để khẳng định vị trí, vai trò của phụ nữ trong xã hội

- Bài thơ Thương vợ

+ Giàu đức hi sinh, sự thầm lặng và cao cả vì gia đình bất chấp những gian nguy, khó nhọc

+ Giàu tình thương, sự thủy chung

c. Kết bài: Đánh giá, nhận xét chung của bản thân về vấn đề nghị luận

 


Tuần/Tiết: 13.       Lớp:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP CÁC DẠNG ĐỀ ĐỌC HIỂU

I. Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn bản, các kiến thức có liên quan: phương thức biểu đạt, phép liên kết văn bản,...

 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản

 3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố

 4. Định hướng năng lực:

-Năng lực sáng tạo

-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.

- Năng lực đọc hiểu

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ trình bày đoạn văn

II. Chuẩn bị  của Gv, Hs:

 - Gv: giáo án, bài tập

 - Hs: xem lại bài

III. Tiến trình tổ chức dạy học

 

Hoạt động của Gv, Hs

Nội dung cần đạt

* Hđ khởi động:

* Hoạt động hình thành kiến thức

* Hđ luyện tập

Ra đề

- Gv ra đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu

- Hs thực hiện theo gợi ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện, chỉnh sửa

- Gv gọi vài Hs lên bảng làm bài

- Hs thực hiện

- Gv gọi Hs khác nhận xét, bổ sung

- Gv định hướng, điều chỉnh

* Hđ vận dụng:

- Hướng dẫn thực hiện viết đoạn văn về nội dung và hình thức

- Hs viết và trình bày

- Gv nhận xét, định hướng

* Hđ tìm tòi mở rộng

Tìm thêm các bài tập tự làm

 

 

* Đề 4 :

Khi Chí Phèo mở mắt thì trời đã sáng lâu. Mặt trời đã cao, và nắng bên ngoài chắc là rực rỡ. Cứ nghe chim ríu rít bên ngoài đủ biết. Nhưng trong cái lều ẩm thấp vẫn chỉ hơi tờ mờ. Ở đây người ta thấy chiếu lúc xế trưa và gặp đêm thì bên ngoài vẫn sáng. Chưa bao giờ Chí Phèo nhận thấy thế bởi chưa bao giờ hết say.

 Nhưng bây giờ thì hắn tỉnh. Hắn bâng khuâng như tỉnh dậy, hắn thấy miệng hắn đắng, lòng mơ hồ buồn. Người thì bủn rủn, chân tay không buồn nhấc, hay là đói rượu, hắn hơi rùng mình. Ruột gan lại nôn nao lên một tý. Hắn sợ rượu cũng như người ốm thường sợ cơm. Tiếng chim hót ngoài kia vui vẻ quá! Có tiếng nói của những người đi chợ. Anh thuyền chài gõ mái chèo đuổi cá. Những tiếng quen thuộc ấy hôm nào chả có. Nhưng hôm nay hắn mới nghe thấy… Chao ôi là buồn!

(Chí Phèo – Nam Cao)

a. Xác định các phương thức biểu đạt

b. Xác định và chỉ rõ các kiểu câu ( xét về mục đích nói ) được dùng trong đoạn trên.

c. Cho biết ý nghĩa của đoạn văn. Qua đó, đoạn văn bộc lộ tư tưởng gì của Nam Cao ?

d. Chỉ rõ các phép liên kết trong đoạn văn.

e. Viết đoạn văn cảm nhận về nhân vật trong đoạn trên

* Sửa:

 

 


Tuần/Tiết: 14.       Lớp:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP CÁC DẠNG ĐỀ ĐỌC HIỂU

I. Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn bản, các kiến thức có liên quan: phương thức biểu đạt, phép liên kết văn bản,...

 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản

 3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố

 4. Định hướng năng lực:

-Năng lực sáng tạo

-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.

- Năng lực đọc hiểu

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ trình bày đoạn văn

II. Chuẩn bị  của Gv, Hs:

 - Gv: giáo án, bài tập

 - Hs: xem lại bài

III. Tiến trình tổ chức dạy học

 

Hoạt động của Gv, Hs

Nội dung cần đạt

* Hđ khởi động:

* Hoạt động hình thành kiến thức

* Hđ luyện tập

Ra đề

- Gv ra đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu

- Hs thực hiện theo gợi ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện, chỉnh sửa

- Gv gọi vài Hs lên bảng làm bài

- Hs thực hiện

- Gv gọi Hs khác nhận xét, bổ sung

- Gv định hướng, điều chỉnh

* Hđ vận dụng:

- Hướng dẫn thực hiện viết đoạn văn về nội dung và hình thức

- Hs viết và trình bày

- Gv nhận xét, định hướng

* Hđ tìm tòi mở rộng

Tìm thêm các bài tập tự làm

 

 

Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi

 

Sao đã cũ

Trăng thì già

Nhưng tất cả đều trẻ lại

Để con bắt đầu gọi ba!

Con bắt đầu biết thương yêu

Như ba bắt đầu gian khổ

Đêm sinh con hoa quỳnh nở

Một bông trắng xóa hương bay...

Hôm nay con bắt đầu gọi ba

Người con nhận diện, yêu thương đầu tiên sau mẹ

Tiếng gọi thiêng liêng trào nước mắt

Đây bàn tay ba rắn chắc

Cho ba ẵm, ba thơm

Thịt xương, hòn máu của ba đây có mùi của mẹ

Ba nhìn sao cũ

Ba nhìn trăng già

Bầu trời hiện thêm một ngôi sao mới

Ngôi sao biết gọi: Ba! Ba!

                                     (Đặng Việt Ca)

Câu 1. Bài thơ bật ra từ âm thanh nào trong cuộc sống đời thường?

Câu 2. Hãy đặt nhan đề cho bài thơ.

Câu 3. Nêu đại ý của bài thơ.

Câu 4. Chỉ ra hai hình ảnh ẩn dụ ấn tượng trong bài thơ

Câu 5: Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về công lao cha mẹ.

* Sửa:

 

 


Tuần/Tiết: 15.       Lớp:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP CÁC DẠNG ĐỀ ĐỌC HIỂU

I. Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn bản, các kiến thức có liên quan: phương thức biểu đạt, phép liên kết văn bản,...

 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản

 3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố

 4. Định hướng năng lực:

-Năng lực sáng tạo

-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.

- Năng lực đọc hiểu

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ trình bày đoạn văn

II. Chuẩn bị  của Gv, Hs:

 - Gv: giáo án, bài tập

 - Hs: xem lại bài

III. Tiến trình tổ chức dạy học

 

Hoạt động của Gv, Hs

Nội dung cần đạt

* Hđ khởi động:

* Hoạt động hình thành kiến thức

* Hđ luyện tập

Ra đề

- Gv ra đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu

- Hs thực hiện theo gợi ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện, chỉnh sửa

- Gv gọi vài Hs lên bảng làm bài

- Hs thực hiện

- Gv gọi Hs khác nhận xét, bổ sung

- Gv định hướng, điều chỉnh

* Hđ vận dụng:

- Hướng dẫn thực hiện viết đoạn văn về nội dung và hình thức

- Hs viết và trình bày

- Gv nhận xét, định hướng

* Hđ tìm tòi mở rộng

Tìm thêm các bài tập tự làm

 

 

Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

Hãy sống như đời sống để biết yêu nguồn cội

Hãy sống như đồi núi vươn tới những tầm cao

Hãy sống như biển trào, như biển trào để thấy bờ bến rộng

Hãy sống như ước vọng để thấy đời mênh mông


 
Và sao không là gió, là mây để thấy trời bao la

Và sao không là phù sa rót mỡ màu cho hoa

Sao không là bài ca của tình yêu đôi lứa

Sao không là mặt trời gieo hạt nắng vô tư


 
Và sao không là bão, là giông, là ánh lửa đêm đông

Và sao không là hạt giống xanh đất mẹ bao dung

Sao không là đàn chim gọi bình minh thức giấc

Sao không là mặt trời gieo hạt nắng vô tư

Câu 1: Chủ đề bài hát là gì? Phương thức biểu đạt của bài hát trên? 

Câu 2: Chỉ ra và phân tích hiệu quả của những biện pháp tu từ  được sử dụng trong lời bài hát trên? 

Câu 3: Những câu nào trong lời bài hát để lại cho anh (chị) ấn tượng sâu sắc nhất? 

Câu 4: Lời bài hát đem đến cho mọi người cảm xúc gì?

* Sửa:

 


Tuần/Tiết: 17.       Lớp:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP CÁC DẠNG ĐỀ ĐỌC HIỂU

I. Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn bản, các kiến thức có liên quan: phương thức biểu đạt, phép liên kết văn bản,...

 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản

 3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố

 4. Định hướng năng lực:

-Năng lực sáng tạo

-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.

- Năng lực đọc hiểu

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ trình bày đoạn văn

II. Chuẩn bị  của Gv, Hs:

 - Gv: giáo án, bài tập

 - Hs: xem lại bài

III. Tiến trình tổ chức dạy học

 

Hoạt động của Gv, Hs

Nội dung cần đạt

* Hđ khởi động:

* Hoạt động hình thành kiến thức

* Hđ luyện tập

Ra đề

- Gv ra đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu

- Hs thực hiện theo gợi ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện, chỉnh sửa

- Gv gọi vài Hs lên bảng làm bài

- Hs thực hiện

- Gv gọi Hs khác nhận xét, bổ sung

- Gv định hướng, điều chỉnh

* Hđ vận dụng:

- Hướng dẫn thực hiện viết đoạn văn về nội dung và hình thức

- Hs viết và trình bày

- Gv nhận xét, định hướng

* Hđ tìm tòi mở rộng

Tìm thêm các bài tập tự làm

 

 

Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

Những mùa quả mẹ tôi hái được
Mẹ vẫn trông vào tay mẹ vun trồng
Những mùa quả lặn rồi lại mọc
Như mặt trời, khi như mặt trăng
Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên
Còn những bí và bầu thì lớn xuống
Chúng mang dáng giọt mồ hôi mặn
Rỏ xuống lòng thầm lặng mẹ tôi
Và chúng tôi một thứ quả trên đời
Bảy mươi tuổi mẹ mong chờ được hái
Tôi hoảng sợ, ngày bàn tay mẹ mỏi
Mình vẫn còn một thứ quả non xanh.
(Thơ Việt Nam 1945 – 1985, NXB Văn học, Hà Nội, 1985)
Câu 1. Chỉ ra phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên.
Câu 2. Xác định 02 biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong bốn dòng đầu của đoạn thơ trên.
Câu 3. Nêu nội dung chính của đoạn thơ trên.
Câu 4. Anh/chị hãy nhận xét tư tưởng của tác giả thể hiện trong hai dòng thơ: “Tôi hoảng sợ, ngày bàn tay mẹ mỏi/ Mình vẫn còn một thứ quả non xanh”. Trả lời trong khoảng 5-7 dòng.
* Sửa:

 


Tuần/Tiết: 18.       Lớp:

Ngày dạy:

ÔN TẬP THI HKI

I. Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn bản, các kiến thức có liên quan: phương thức biểu đạt, phép liên kết văn bản,...

 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản

 3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố

 4. Định hướng năng lực:

-Năng lực sáng tạo

-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.

- Năng lực đọc hiểu

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ trình bày đoạn văn

II. Chuẩn bị  của Gv, Hs:

 - Gv: giáo án, bài tập

 - Hs: xem lại bài

III. Tiến trình tổ chức dạy học

 

Hoạt động của Gv, Hs

Nội dung cần đạt

* Hđ khởi động:

* Hoạt động hình thành kiến thức

* Hđ luyện tập

Ra đề

- Gv ra đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu

- Hs thực hiện theo gợi ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

sThực hiện, chỉnh sửa

- Gv gọi vài Hs lên bảng làm bài

- Hs thực hiện

- Gv gọi Hs khác nhận xét, bổ sung

- Gv định hướng, điều chỉnh

* Hđ vận dụng:

- Hướng dẫn thực hiện viết đoạn văn về nội dung và hình thức

- Hs viết và trình bày

- Gv nhận xét, định hướng

* Hđ tìm tòi mở rộng

Tìm thêm các bài tập tự làm

 

I. Đọc hiểu:

Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

TRĂNG NỞ NỤ CƯỜI
Đâu Thị Nở, đâu Chí Phèo,
Đâu làng Vũ Đại đói nghèo Nam Cao ???
Vẫn vườn chuối gió lao xao
Sông Châu vẫn chảy nôn nao mạn thuyền...
Ả ngớ ngẩn. Gã khùng điên.
Khi tình yêu đến bỗng nhiên thành người!
Vườn xuông trăng nở nụ cười
Phút giây tan chảy vàng mười trong nhau.
Giữa đời vàng lẫn với thau
Lòng tin còn chút về sau để dành
Tình yêu nên vị cháo hành
Đời chung bát vỡ thơm lành lứa đôi!
(Thơ của Lê Đình Cánh )
Câu 1: Xác định thể thơ? Cách gieo vần?
Câu 2: Bài thơ giúp anh/chị liên tưởng đến tác phẩm nào đã học trong chương trình phổ thông?
Câu 3: Câu thơ: “Khi tình yêu đến bỗng nhiên thành người” có ý nghĩa gì? Liên quan các nhân vật nào trong tác phẩm vừa liên hệ ở câu 6.
Câu 4: Vị cháo hành được nhắc đến trong hai câu thơ cuối là một chi tiết nghệ thuật đặc sắc trong tác phẩm nào của Nam Cao? Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 15 câu bình luận chi tiết nghệ thuật này?
II. Tập làm văn: Phân tích hình tượng nhân vật Huấn Cao trong truyện ngắn Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân

* Sửa:

 


Tuần/Tiết: 10.       Lớp:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC (tt)

I. Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn nghị luận, cách lập dàn bài văn nghị luận văn học về một vấn đề trong tác phẩm

 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận khoa học, lập luận chặt chẽ

II. Chuẩn bị  của Gv, Hs:

 - Gv: giáo án

 - Hs: xem lại bài

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1Ổn định tổ chức lớp

2Kiểm tra bài cũ

3Bài mới

Hoạt động của Gv, Hs

Nội dung cần đạt

* Hđ 1: Nhắc lại sơ lược dàn ý ở tiết trước, sửa đoạn đã viết

- Gv gọi Hs nhắc lại các luận điểm chính của vấn đề đã triển khai trong dàn ý

- Hs nhắc lại theo yêu cầu

- Gv gọi Hs đọc đoạn đã viết, gọi hs khác nhận xét, nhận xét chỉnh sửa

- Hs đọc, nhận xét

* Hđ 2: Tiếp tục rèn viết đoạn

- Gv định hướng Hs viết đoạn tiếp theo

- Hs thực hiện theo định hướng

 

 

* Hđ 3: Chỉnh sửa

- Gv gọi 1 vài Hs đọc đoạn vừa viết

- Hs: đọc

- Gv gọi Hs khác nhận xét

- Gv: nhận xét, điều chỉnh, lưu ý

* Đề: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được đánh giá là kiệt tác trong việc xây dựng tượng đài bất tử trong lịch sử văn học dân tộc. Bằng kiến thức đã học ở văn bản này, anh (chị) hãy làm sáng tỏ điều đó.

 

 

 

 

 

* yêu cầu viết đoạn:

- Đảm bảo đúng hình thức đoạn văn

- Đảm bảo nội dung triển khai luận điểm, luận cứ

- Thể hiện sự gắn kết với các phần, đoạn ở trước

IV. Củng cố, hướng dẫn tự học:

- Viết lại đoạn đã chỉnh sửa

- Viết hoàn chỉnh cả bài văn

- Chuẩn bị: Chữ người tử tù (đọc kĩ văn bản, tìm hiểu nhân vật, cảnh cho chữ, nghệ thuật dựng truyện)

V. Rút kinh nghiệm:

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................


 


Tuần/Tiết: 12.       Lớp:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC (tt)

I. Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn nghị luận, cách lập dàn bài văn nghị luận văn học về một vấn đề trong tác phẩm

 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận khoa học, lập luận chặt chẽ

II. Chuẩn bị  của Gv, Hs:

 - Gv: giáo án

 - Hs: xem lại bài

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1Ổn định tổ chức lớp

2Kiểm tra bài cũ

3Bài mới

Hoạt động của Gv, Hs

Nội dung cần đạt

* Hđ 1: Nhắc lại sơ lược dàn ý ở tiết trước, sửa đoạn đã viết

- Gv gọi Hs nhắc lại các luận điểm chính của vấn đề đã triển khai trong dàn ý

- Hs nhắc lại theo yêu cầu

- Gv gọi Hs đọc đoạn đã viết, gọi hs khác nhận xét, nhận xét chỉnh sửa

- Hs đọc, nhận xét

* Hđ 2: Tiếp tục rèn viết đoạn

- Gv định hướng Hs viết đoạn tiếp theo

- Hs thực hiện theo định hướng

 

 

* Hđ 3: Chỉnh sửa

- Gv gọi 1 vài Hs đọc đoạn vừa viết

- Hs: đọc

- Gv gọi Hs khác nhận xét

- Gv: nhận xét, điều chỉnh, lưu ý

* Đề: Phân tích vẻ đẹp hình ảnh người phụ nữ xưa trong 2 bài thơ Tự tình (II) – Hồ Xuân Hương và Thương vợ - Trần Tế  Xương.

 

 

 

 

 

* yêu cầu viết đoạn:

- Đảm bảo đúng hình thức đoạn văn

- Đảm bảo nội dung triển khai luận điểm, luận cứ

- Thể hiện sự gắn kết với các phần, đoạn ở trước


 
 


 
 

 

 

 

 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét